K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 7 2019

Đối vs chủ ngữ someone,somebody,..thì ta chia đt tobe í nha

hok tốt

1 tháng 7 2019

is nhaaaaa

vt lộn😀 😀 😀 😀 😀

7 tháng 10 2023

Động từ tobe có là một trợ động từ

6 tháng 10 2021

viết lộn 'có động từ tobe'

6 tháng 10 2021

1. I've been to Paris twice

2. My brother has been to Ho Chi Minh city.

3.They have been to the shopping. I wonder when they will come back.

Cấu trúc của mình dùng là: I have been + to + địa điểm

17 tháng 10 2021

tobe tiếng việt là được nhé

23 tháng 10 2021

TOBE là bể tắm hay sao ý

30 tháng 12 2021

1. S: We 

V: clean

O: the kitchen

The kitchen is cleaned by us every day.

2. S: People

V: grow

O: rice

Rice is grown in these fields.

3. S; Miss Thanh

V: taught

O: Me

I was taught to draw the Christmas cards by Miss Thanh.

4. S; Bell

V: invented

O:the telephone

The telephone was invented by Bell in 1876.

5. S: Our teacher

V: corrects

O: our homework

Our homework is corrected by our teacher.

6. S: Jack London

V: write

O: the novel ""MI''

Was the novel "Martin Idon" written by Jack London?

7. S; Unesco 

V: recognized 

O: HLB

HLB was first recognized as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

8. S: Thousands of tourists 

V: visit 

O: HAAT

HAAT is visited by thousands of tourists every weekend.

30 tháng 12 2021

Mình cảm ơn bạn nha 😁

17. Viết lại câu từ chủ động sang bị động1.      They started a dancing class last week……………………………………………2.      MrSmith saw the accident……………………………………………3.      Somebody took my briefcase……………………………………………4.      The teacher returned our test……………………………………………5.      She finished the report yesterday……………………………………………6.      The mad dog bit the little boy……………………………………………7.      The police arrested five suspects lastweek……………………………………………8.      The doctor ordered him to take o long...
Đọc tiếp

17. Viết lại câu từ chủ động sang bị động

1.      They started a dancing class last week

……………………………………………

2.      MrSmith saw the accident

……………………………………………

3.      Somebody took my briefcase

……………………………………………

4.      The teacher returned our test

……………………………………………

5.      She finished the report yesterday

……………………………………………

6.      The mad dog bit the little boy

……………………………………………

7.      The police arrested five suspects lastweek

……………………………………………

8.      The doctor ordered him to take o long rest

……………………………………………

9.      The mailman delivered the mail

……………………………………………

10. He borrowed my pen

……………………………………………

1
17 tháng 11 2021

1.      They started a dancing class last week

……A dancing class was started last week………………………………………

2.      MrSmith saw the accident

………The accident was seen by Mr Smith ……………………………………

3.      Somebody took my briefcase

…………My briefcase was taken …………………………………

4.      The teacher returned our test

……………Our test was returned by the teacher………………………………

5.      She finished the report yesterday

……………The report was finished yesterday………………………………

6.      The mad dog bit the little boy

……………The little boy was bitten by the mad dog………………………………

7.      The police arrested five suspects lastweek

………Five suspects were arrested by the police last week……………………………………

8.      The doctor ordered him to take o long rest

……………He was ordered to take a long rest………………………………

9.      The mailman delivered the mail

…………The mail was delivered by the mailman…………………………………

10. He borrowed my pen

…………My pen was borrowed by him…………………………………

20 tháng 8 2021

someone has destroyed the pomelo

28 tháng 3 2016

nó không phù hợp với những động từ không có từ túc ở giữa: KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE 

hoặc không phải là những động từ giác quan

 

18 tháng 1 2019

                                                           THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

                                                               (SIMPLE PAST)

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

1. Khẳng định:

S + was/ were

                     Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

2. Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Ví dụ:

- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

3. Câu hỏi:

Were/ Was + S  ?

                     Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

 Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

            Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

            Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Khẳng định:

S + V-ed

                     Trong đó:       S: Chủ ngữ

                                           V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Ví dụ:

- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

3. Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

            Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

            Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

18 tháng 1 2019

động từ tobe -> was / were / wasn't / weren't

động từ thường -> thêm ed ( có quy tắc) và bất quy tắc