K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 9 2021

Tham khảo

1. To stay healthy you eat more vegetables and eat less high fat food.

2. To prevent flu we eat a lot of garlic and we keep our bodies expecially feel warm.

3.  It began to rain so i opened my umbrella.

4. It began to rain but he didn't open his umbrella.

5. He wored hard so he could earn much moneys.

6, Study hard or you will fail the exam.

7. Dan didn't study for exam but Lan did.

8. I understand your point of view but i don't agree with it.

9. He lied to her however she still likes and trusts him.

3 tháng 9 2021

Cou thông minh thế giải đc các bài khó của mik.Cx cảm ơn 

19 tháng 6 2017

flying car đc ko bn ?

27 tháng 6 2017

mk cần driverless car cơ bạn

3 tháng 5 2019

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

3 tháng 5 2019

1. Định nghĩa thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

2. Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùngVí dụ
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứHe visited his parents every weekend.

She went home every Friday.

Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứShe came home, switched on the computer and checked her e-mails.

She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it.

Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứWhen I was having breakfast, the phone suddenly rang.

When I was cooking, my parents came.

Dùng trong câu điều kiện loại IIIf I had a million USD, I would buy that car.

If I were you, I would do it.

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì quá khứ đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • Khẳng định: S + was/ were

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S= We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

– I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.)

– They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

  • Khẳng định: S + V-ed

Ví dụ:

– We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

– He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

Phủ định

  • Phủ định: S + was/were not + V (nguyên thể)

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

– was not = wasn’t

– were not = weren’t

Ví dụ:

– She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

  • Phủ định: S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

– He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

– We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

Nghi vấn

  • Câu hỏi: Was/Were+ S + V(nguyên thể)?

Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.

– No, I/ he/ she/ it + wasn’t

Yes, we/ you/ they + were.

– No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

– Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

  • Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

– Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

– Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Lưu ý

  • Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

– Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/  prefer – preferred

+ Động từ tận cùng là “y”:

– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ:play – played/ stay – stayed

– Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

  •  Một số động từ bất qui tắc không thêm “ed”.

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ: go – went/ get – got /  see – saw/ buy – bought.

5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

– yesterday (hôm qua)

– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)

– when: khi (trong câu kể)

viết câu trong ngoặc ra quá khứ đơnHoang (not come) ___________________ home late yesterday evening.What _____________ you (have)_____________ for lunch yesterday?Where _____________ Nam (go) _____________ last summer?Liz (help) _____________ me a lot with my housework last week.He (buy) ___________________ me some flowers last night.I (get) ___________________ a terrible headache last night.He (knew) ___________________ him long time ago.We (eat) ___________________ some fish for...
Đọc tiếp

viết câu trong ngoặc ra quá khứ đơn

Hoang (not come) ___________________ home late yesterday evening.

What _____________ you (have)_____________ for lunch yesterday?

Where _____________ Nam (go) _____________ last summer?

Liz (help) _____________ me a lot with my housework last week.

He (buy) ___________________ me some flowers last night.

I (get) ___________________ a terrible headache last night.

He (knew) ___________________ him long time ago.

We (eat) ___________________ some fish for dinner tomorrow.

My friends (travel) _______________ to Da Nang next week.

Last night, we (not watch) _____________________ TV.

My teacher (return) _____________________ here soon

He (teach) _____________________ us last year.

Her father (take) _______________ her daughter to the dentist.

Mai (make) _____________________ a big cake yesterday.

There (be) _____________________ a storm here soon.

She (drink) _____________________ a lot of beer last night.

My mother (cook) _____________________ dinner tonight.

Hai (not arrive) _____________________ here soon.

_______________ you (give) _______________ her a present?

Loan (help) __________________ me do housework yesterday.

I (not have) _____________________ any close friends last year.

They (not obey) __________________ their teacher last time.

3
11 tháng 1 2022

Cái điều kiện của bài có vẻ sai vì 
We (eat) ___________________ some fish for dinner tomorrow.
There (be) _____________________ a storm here soon.
Lại là tương lai đơn và để ý là câu này đã được trả lời nhé !!
Check plss
 

11 tháng 1 2022

Hoang (not come) _________wasn't coming__________ home late yesterday evening.

What _______did______ you (have)______have_______ for lunch yesterday?

Where _______did______ Nam (go) ______go_______ last summer?

Liz (help) _____helped________ me a lot with my housework last week.

He (buy) _________bought__________ me some flowers last night.

I (get) ___________got________ a terrible headache last night.

He (know) ________knew___________ him long time ago.

We (eat) __________will eat_________ some fish for dinner tomorrow.

My friends (travel) ______will travel_________ to Da Nang next week.

Last night, we (not watch) _________didn't watch____________ TV.

My teacher (return) __________will return___________ here soon

He (teach) _______________taught______ us last year.

Her father (take) ____took___________ her daughter to the dentist.

Mai (make) __________made___________ a big cake yesterday.

There (be) ___________will be__________ a storm here soon.

She (drink) ___________drank__________ a lot of beer last night.

My mother (cook) _________will cook____________ dinner tonight.

Hai (not arrive) ________won't arrive_____________ here soon.

_______Did________ you (give) _______give________ her a present?

Loan (help) __________helped________ me do housework yesterday.

I (not have) __________didn't have___________ any close friends last year.

They (not obey) _______didn't obey___________ their teacher last time.

27 tháng 3 2020

Some remedies to prevent the flu essay (Một vài biện pháp để phòng tránh bệnh cúm bằng tiếng anh

I think we need to stay healthy to prevent the flu, keep as healthy as i can by taking good care of myself. Sleep and nutritional considerations are help to prevent the onset of a cold or flu, a healthy lifestyle helps my immune system to be in its best possible shape, giving me the best chance of being able to fight off the onset of a cold or flu.

I need to eat healthily. Healthy foods such as vegetables, fruit, grains, etc., are an important part of keeping my body nutrition at its optimum. Processing fatty and sugary foods don't give the immune-boosting protection that healthier food does. Sugary foods can decrease immune function.

Exercise regularly. Exercise has enhancing immune-system that can help ward off illness. Overdo too much strenuous or excessive can leave me prone to illness, too. I make sure to get adequate sleep every night, get at least seven to eight hours sleep nightly

          I need to reduce my stress too. Stress can harm the ability of my immune system to work optimally, and people who are stressed tend to catch colds more than less stressed people. Manage my stress is contributing to prevent the flu. Beside, Drinking water may also help wash cold and flu viruses from my throat to my stomach where they cannot survive. Although getting cold doesn't actually cause a cold or flu (the viruses do), but being cold can reduce my stamina and make me feel miserable and fatigued, so i need to stay warm.

In addition, i eat more fruits to get vitamin C that might help me prevent the common cold, and i will also drink more milk, this will be help me healthy and stronger to prevent the cold

27 tháng 3 2020

All of us want to have good health because we cannot buy health even we are rich. In my opinion, health is the better than wealth because if we were in good health, but not rich, we could do what we want, we could do hard work and serve ourselves in daily activies. Moreover, we could help others, bring happiness to them. With good health, we could interesting. Otherwise, if we were rich but not healthy, we would depend on others because we could not serveourselves in daily life, become other’sload, we are easy to be angry or bored with everything. In summary, healthis better than wealth.

=> Bài dịch:

Tất cả chúng ta, ai ai cũng muốn có một sức khỏe tốt, bởi vì chúng ta, không ai là có thể mua được sức khỏe thậm chí khi chúng ta thực sự rất giàu có. Với quan điểm của cá nhân tôi, sức khỏe là thứ quý gia hơn rất nhiều so với tiền tài bởi vì nếu chúng ta có một sức khỏe tốt chúng ta có thể làm bất kỳ điều gì chúng ta muốn mặc dù chúng ta không giàu có, chúng ta có thể làm mọi công việc khó khăn nhất mà vẫn có thể vui vẻ với các hoạt động thường ngày khác. Bên cạnh đó, chúng ta có thể giúp đỡ người khác, mang lại niềm hạn phúc cho họ. Với một sức khỏe tốt, chúng ta luôn có niềm vui và sự thoải mái trong cuộc sống. Nếu sức khỏe chúng ta không được như ý, trong khi chúng ta lại rất giàu có, chúng ta sẽ bị phụ thuộc vào những người khác bởi vì chúng ta không thể hoạt động bình thường với những nhu cầu đơn giản nhất, chúng ta trở ên chán nản và luôn dễ nổi giận, buồn bực với mọi thứ xung quanh cuộc sống này. nói đến cùng thì có sức khỏe tốt có ý nghĩa hơn rất nhiều so với việc có nhiều tiền bạc.

Nguồn: https://lazi.vn/edu/exercise/viet-doan-van-ngan-ve-chu-de-my-hobbies-health-community-service-vietnamese-food-and-drink

21 tháng 9 2017

http://dethi.violet.vn/present/show/entry_id/6260703

28 tháng 9 2017

U A Welcome

1 tháng 12 2018

It is especially funny my father gets up to sing

k chắc . Bởi vì tớ mới lớp 5 thôi cậu ạk

Hk tốt

1 tháng 12 2018

fun....->funny

16 tháng 9 2023

In Vietnam, almost everyone, has been a volunteer work and I have too. At my age, I have not been donate blood so I often donate books, toys and clothes for street children and homeless people. I often do this work with my mother. Latest here on Sunday, I with my mother was used to donate books and clothes for a charity organization. In here, I met the orphans children. I played with them. Then I gave candies to them. They were all very happy.Some people think doing volunteer work is waste of time but in my opinion, doing volunteer work help me relax after school and it help me healthy. When I doing this work, I feel very happy to bring happiness to them.

hơi mờ và còn nhiều ,mik nghĩ bạn nên cắt ra đi

12 tháng 5 2017

Keep good personal hygiene. Every day I brush my teeth before going to bed in the evening and in the morning when I wake up and after eating. After tired I usually let my sweat go and then take a shower. Before eating well, I usually wash my hands clean and eat, to prevent bacteria from entering the body, my mother said. I never let my body too dirty. I hate it. So, my house is always clean. These are the habits of hygiene that help me create a smoother personality in every job.