K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 4 2017

Đáp án : B.

19 tháng 11 2017

- Nhiệt do hoạt động của cơ thể tạo ra được máu phân phối khắp cơ thể và tỏa ra môi trường đảm bảo cho thân nhiệt ổn định.

- Khi lao động nặng, cơ thể tỏa nhiệt qua hơi nước ở hoạt động hô hấp, tỏa nhiệt qua da và sự bốc hơi qua ra mồ hôi.

- Mùa hè, da dẻ hồng hào vì mao mạch ở da dãn, lưu lượng máu qua da nhiều, tạo điều kiện cho cơ thể tăng cường tỏa nhiệt.

- Mùa đông, mao mạch co lại, lưu lượng máu qua da ít nên da tím tái. Sởn gai ốc là do co chân lông → giảm thiểu sự tỏa nhiệt qua da, giữ ấm cho cơ thể.

- Khi trời nóng, độ ẩm không khí cao, không thoáng gió, cơ thể phản ứng bằng cách chảy mồ hôi, nhưng mồ hôi không bay hơi được dẫn đến cảm giác bức bối, khó chịu, mệt mỏi.

- Kết luận: Da là cơ quan có vai trò quan trọng nhất trong quá trình điều hòa thân nhiệt. Da có khả năng giúp cơ thể tỏa nhiệt khi trời nóng hoặc lao động nặng; có khả năng giúp cơ thể giữ nhiệt khi trời lạnh.

 

Câu 1 hình thức di chuyển không có ở động vật nguyên sinh là? A. Bằng roi bơi. B.Bằng chân giã C.Bằng cánh. D.Bằng lông bơi. Câu 2 hình thức sinh sản đặc trưng của động vật nguyên sinh là? A. Phòng đôi. B.Hữu tính. C. Tái Sinh. D. Mọc chòi. Cậu 3 năng lượng giải phóng trong quá trình dị hóa được sử dụng như sau? A. Tổng hợp nâng cấp mới của cơ thể. B. Sinh viên nhiệt độ bù lại nhiệt...
Đọc tiếp

Câu 1 hình thức di chuyển không có ở động vật nguyên sinh là? A. Bằng roi bơi. B.Bằng chân giã C.Bằng cánh. D.Bằng lông bơi. Câu 2 hình thức sinh sản đặc trưng của động vật nguyên sinh là? A. Phòng đôi. B.Hữu tính. C. Tái Sinh. D. Mọc chòi. Cậu 3 năng lượng giải phóng trong quá trình dị hóa được sử dụng như sau? A. Tổng hợp nâng cấp mới của cơ thể.

B. Sinh viên nhiệt độ bù lại nhiệt lượng bị mất đi qua cơ thể.

C. Tạo ra công để thực hiện các hoạt động sống.

D.Cả a,b và c

Câu 4 Tìm công thức hóa học của hợp chất sau một hộp Khía ở thành phần phân tử có 75% các bon 25% hidro hợp chất này nặng gấp 8 lần khí hidro?

Câu 5 Nêu cách phân biệt giữa sinh trưởng và phát triển? từ đã nêu lên mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển?

0
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôiCâu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống gópCâu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?A. Một tỉ      B. Một nghìn     ...
Đọc tiếp
CHƯƠNG VII: BÀI TIẾT Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôiCâu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống gópCâu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trămCâu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là        A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. DaCâu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?A. 50 ml      B. 1000 ml C. 200 ml      D. 600 mlCâu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiếtB. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máuC. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớnD. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡngCâu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủCâu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lạiC. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nướcCâu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độcCâu 12. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ?A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnhC. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ănCâu 13. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ?A. Thủy ngân      B. Nước C. Glucôzơ      D. Vitamin
1

Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?

A. Nước mắt      B. Nước tiểu               C. Phân      D. Mồ hôi

Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu      B. Ống thận     C. Ống đái         D. Ống góp

Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?

A. Một tỉ      B. Một nghìn             C. Một triệu      D. Một trăm

Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là 

      A. bóng đái.  B. thận.    C. ống dẫn nước tiểu.    D. ống đái.

Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 80%              B. 70%                    C. 90%         D. 60%

Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?

A. Ruột già      B. Phổi        C. Thận      D. Da

Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?

A. 50 ml       B. 1000 ml C. 200 ml       D. 600 ml

Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?

A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết

B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu

C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn

D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng

Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?

A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ

Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Đi tiểu đúng lúc

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Giữ gìn vệ sinh thân thể

D. Uống đủ nước

Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?

A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

4 tháng 1 2022

Thể tích không khí một ngày một đêm mà người đó hít vào là:

\(V_{kk\text{, n g à y + đ ê m , h í t }}\text{= 0 , 5.24 = 12 ( m^3 )}\)

Trong một ngày, một đêm thể tích O2 mà người ấy còn giữ lại trong người là:

\(V_{O_2}=\dfrac{1}{3}.\dfrac{21}{100}.12=0,84\left(m^3\right)\)

13 tháng 10 2017

* Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố:

- Thần kinh: Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn.

- Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn.

- Lực co cơ.

- Khả nãng dẻo dai bền bỉ: Làm việc lâu mỏi.

* Sự luyện tập thường xuyên giúp tăng thể tích của cơ (người có thân thể cường tráng), tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó, năng suất lao động cao. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ làm cơ thể phát triển mà còn làm cho xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, làm cho tinh thần sảng khoái.

* Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả, với học sinh cần: thường xuyôn tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, tham gia các mồn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung... một cách vừa sức. Đồng thời, có thể tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực.

 

Sự tạo thành nước tiểu và bài tiết nước tiểu có đặc điểm  khác nhau là

. Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục.

. Khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml sẽ được bài tiết ra khỏi cơ thể nên bài tiết nước tiểu là gián đoạn.

3.  Do cấu tạo cơ quan bài tiết.

4. Do cơ thể của mỗi người khác nhau.

Đáp án là

 A.1, 3.

 B.2, 3.     

 C.1, 2.             

 D.3, 4.

15 tháng 3 2022

C

21 tháng 9 2016

* Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố: - Thần kinh: Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn. - Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn. - Lực co cơ. - Khả nãng dẻo dai bền bỉ: Làm việc lâu mỏi. * Sự luyện tập thường xuyên giúp tăng thể tích của cơ (người có thân thể cường tráng), tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó, năng suất lao động cao. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ làm cơ thể phát triển mà còn làm cho xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, làm cho tinh thần sảng khoái. * Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả, với học sinh cần: thường xuyôn tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, tham gia các mồn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung... một cách vừa sức. Đồng thời, có thể tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực.

28 tháng 9 2016

- Khả năng co cơ phụ thuộc vào các yếu tố: Trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động, khối lượng vật

- Mọi vận đọng thể dục thể thao đều là sự luyện tập cơ

- Luyện tập thường xuyên dẫn tới: Tăng thể tích bắp cơ, tăng lực co cơ, tinh thần sảng khoái, năng suất lao động cao

- Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, lao động vừa sức để có kết quả tốt nhất