K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2021

i always eat pizza

she usually plays badminton

he often plays football

my grandfather often reads newspaper 

i always brush my teeth

18 tháng 7 2021

she goes to school everyday

I come back home after studying

They play chess

He goes to the zoo with his father

My brother learns E very well

14 tháng 2 2022

- He goes to Hoi An

- They visit the museum

- I drink a cup of tea

- She has a beautiful dress

- I know who she is

14 tháng 2 2022

TK

Where do we go?

Ramu visits his parents on weekends

.I drink tea every morning. 

 I have my mom cut my hair

I know how to make Spanish omelettes.

19 tháng 7 2021

1. The sun rises in the East anh sets in the West

2. He gets up early every morning

3. He plays badminton very well

4. The train leaves at 9a.m tomorrow

5. She is  a students

19 tháng 7 2021

1.I don’ think you’re right.

2.Do we have enough time?

3.I eat cereal in the morning.

4.They often see a film on Fridays.

5.You watch a lot of TV

30 tháng 12 2017

hiện tại đơn

vd : i 'am not a student (tôi ko là sinh viên)

hiện tại tiếp diễn

vd:he is always coming late(anh ta hoàn toàn đến muộn)

30 tháng 12 2017

thế công thức ko

11 tháng 9 2018

Nếu là bài để bạn nạp cho cô giáo bạn thì bạn không nên theo giống hệt câu của tụi mình đặt , Bạn có thể xem cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành trong sách hoặc trên internet để tự đặt câu cho mình nhé .

11 tháng 9 2018
  • I have played that game many times
  • Have you played that game?
  • I have not played that game.
  • I have not listened to music
  • i have phayed badminton
  • k mk
  • .......xoxo........
15 tháng 8 2018

1, He went to Hanoi last year

2, I and Mary bought these shirts 5 days ago

3, He was a driver 3 years ago. Now, he isn't

4, My parents watched TV after dinner

5, She cooked dinner for her family yesterday

21 tháng 4 2019

thì quá khứ đơn :

VD : I did this homework last night

Dịch: Tôi đã làm bài tập này vào tối hôm qua

VD2: Hoa didn't visited her grandparents last weekend.

Dịch: Hoa đã không thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước

21 tháng 4 2019

Tiếp diễn:+ My mother is cooking now.

Dịch: Mẹ tôi đang nấu cơm

+ We are taking a test at the moment

Dich: Chúng tôi đang làm một bài kiểm tra ngay lúc này.

30 tháng 8 2023

1. I am a teacher.

2. He is my father.

3. She is in the living room.

4. You are my best friend.

5. That film starts at 7:45 p.m.

6. She often does her homework in the library.

7. We go to school every day.

8. They never go to school by bus.

7 tháng 2 2018

a, I went to school yesterday.

b, Stand up! Then put your hand down.

7 tháng 2 2018

a) I played soccer 

~ học tốt ~

5 tháng 10 2019

1. Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Cách dùng thì hiện tại đơnVí dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tạiI usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day.  (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dậy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiênThe sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khácWe will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện tại đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

5. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
5 tháng 10 2019

Có nghĩa là 1 hành động được lặp đi lặp lại thành thói quen

VD:She always goes to school on foot.(Cô ấy luôn luôn đi bộ đến trường.)

I do my homework every day.(Tôi làm bài tập về nhà hằng ngày.)