K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 7 2021

I am excited to go to school

We are happy to read your letter

He is amazed to go to the museum

12 tháng 7 2021

I am pleased that you won the scholarship

My parents are happy that I did well in the examination

She was so excited that she would go to the beach tomorrow

12 tháng 7 2021

It's interesting to talk to you

It's difficult to learn Japanese

It is boring to go to the meeting

It was dangerous to drive fast

It was easy to pass the test

DẠNG BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂUPHƯƠNG PHÁP LÀM BÀIBước 1: Đọc kỹ câu mẫu và cố gắng hiểu ý chính của câu đó. Chú ý đến những từ khóa và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.Bước 2: Đọc những từ cho sẵn ở câu cần viết lại. Dựa vào cấu trúc ở câu mẫu và đưa ra cách viết lại theo cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý chính của câu mẫu.Bước 3: Viết câu mới đúng ngữ pháp, đúng chính tả theo câu trúc...
Đọc tiếp

undefined

DẠNG BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU

PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI

Bước 1: Đọc kỹ câu mẫu và cố gắng hiểu ý chính của câu đó. Chú ý đến những từ khóa và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.

Bước 2: Đọc những từ cho sẵn ở câu cần viết lại. Dựa vào cấu trúc ở câu mẫu và đưa ra cách viết lại theo cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý chính của câu mẫu.

Bước 3: Viết câu mới đúng ngữ pháp, đúng chính tả theo câu trúc mới.

Bước 4: Đọc và kiểm tra lại câu mới và chỉnh sửa nếu cần.

CÁC CÔNG THỨC VÀ MẸO LÀM BÀI TẬP BÁM SÁT

DẠNG 1: CHUYỂN TỪ THÌ QKĐ -> HTHT VÀ NGƯỢC LẠI

1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (Có began / start : bắt đầu)

=> S + have / has + V3 / ed + for khoảng thời gian  / since + mốc thời gian  (HTHT)

=> S + have / has + been + V-ing + for khoảng thời gian / since + mốc thời gian (HTHTTD)

2. S + last + Ved +thời gian + ago: Lần cuối cùng làm gì

=> S + have/ has +not + V3/ ed + for + thời gian

=> It’s + time+ since + S + last + Ved.

=> The last time + S + V2/  ed + was + time + ago.

3. This is the first time + S +have /has+ V3/ed : Lần đầu làm gì

=> S + have/ has + never + V3/ed + before

=> S + have/ has + not  + V3/ed + before

4. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have / has+ V3/ed

=> S +have/ has + never + V3/ed + such a/an+ ADJ+ N

=> S+ have/ has never+ V3/ed + a more + ADJ+ N than this

DẠNG 2: CHUYỂN ĐỔI QUA LẠI SO...THAT, SUCH...THAT, ENOUGH , TOO

1. TOO....TO (-) quá ...đến nỗi không thể...

S + V + too + Adj / Adv + (for O) + TO-V

2. ENOUGH....TO : đủ

S + V + Adj + enough + (for O) + To-V

S + V + enough + N + (for O) + To-V

3. SO....THAT

S + V + so + Adj / Adv + that + S + V

4. SUCH ......THAT

S + V + such + (a/an) + Adj + N + that + S + V

5. IN ORDER THAT -> IN ORDER TO

S + V + so that/ in order that+ S + V (chỉ mục đích)

S + V + to / in order to / so as to  + V

DẠNG 3: CHUYỂN ĐỔI BECAUSE & ALTHOUGH

1. BECAUSE -> BECAUSE OF

BECAUSE + CLAUSE (S V), ....

BECAUSE OF + NP (V-ING / TTSH + N/  THE + ADJ + N)

2. ALTHOUGH -> IN SPITE OF / DESPITE

ALTHOUGH + CLAUSE (S V), ....

IN SPITE OF  + NP (V-ING / TTSH + N/  THE + ADJ + N)

QUY TẮC CHUNG

1) Nếu S ở 2 mệnh đề giống nhau và là động từ thường => Bỏ chủ từ, V  thêm ING .

Ex: Although Tom got up late, he got to school on time.

=> Despite / in spite of getting up late, Tom got to school on time.

2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ  => Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be 

Ex:  Although the rain is heavy,.......

=> Despite / in spite of the heavy rain, ......

3) Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ: (đại từ = he / she/ they/ you/ we/ it)

- Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...)  ,đổi tính từ thành danh từ , bỏ “ to be”

Ex: Although he was sick,........ => Despite / in spite of his sickness,.......

4) Nếu chủ từ là đại từ + V  + Adv 

- Đổi đại từ thành TTSH ( his / her / their...), động từ thành danh từ ,trạng từ thành tính từ đặt trước danh từ      

Ex: Although He behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of his impolite behaviour,.........

5) Nếu câu có dạng: there be + danh từ  =>  Thì bỏ there be 

Ex: Although there was an accident,.....

=> Despite / in spite of an accident,......

6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết => Đổi tính từ thành danh từ thêm the phía trước.

Ex: Although it was rainy, ..... => Despite/in spite of the rain, ……….

7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + V3/ed  ( câu bị động)

=> Đổi V3/ed thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of

Ex: Although television was invented, .....

=> Despite / in spite of the invention of television, ……….

8 ) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất : thêm the fact that trước mệnh đề.

Ex: Although he behaved impolitely,.....

=> Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,...

DẠNG 4: CÂU NHẤN MẠNH

1 . It’s + adj  + (for O) + To-V : Ai đó làm gì như thế nào?

=> Ving...+ be +  ADJ + (for sb)

=> S + find + Ving/ it/ N + ADJ + To-V

2. That- clause + be + Adj

=> S + V + it + Adj + that- clause

DẠNG 7: SUGGEST

Các cấu trúc liên quan đến câu gián tiếp

- Đề nghị: Suggest

Shall we+ V..../Let's+ V.../How/What about+ Ving..../Why dont we + V ..

=> S+ suggested+ Ving: đề nghị cùng làm gì.

- Gợi ý cho người khác: “Why don’t you+ Vo?

=> S+ suggested+ that+ S+ should/shouldn't + V

DẠNG 8: IF

Đề cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như: so = that’s why (vì thế), because (bởi vì)

Đối với dạng này nếu các em thấy :

- Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng loại 1 (không phủ định)

- Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng loại 2 (đổi thể)

- Nếu có quá khứ trong đó thì dùng loại 3 (phủ định)

CHÚ Ý

Đề cho (-) viết lại (+) và ngược lại

Nếu có because lấy mệnh đề sau because là mệnh đề “if”

Nếu có so, that’s why thì  thì viết bình thường

Ví dụ: I will go there. I will buy you a dog.

=> If I go there, I will buy you a dog.

I can’t go out because it is raining.

=> If it weren’t raining, I could go out.

Unless -> If....not

Unless sẽ thế vào chỗ chữ if, bỏ not, vế kia giữ nguyên.

Ex:  If you don’t speak loudly, he won’t hear.

=> Unless you speak loudly, he won’t hear.

DẠNG 9: SO SÁNH HƠN / BẰNG / NHẤT / KÉP

1) A hơn B <=> B không bằng A

Short-adj + er than => not + as / so + adj + as

More + long-adj + Than

Nguyên tắc : Nếu đề cho so sánh hơn thì ta đổi thành so sánh bằng + phủ định

Ex: Tom is taller than Mary : Tom cao hơn Mary

=> Mary is not as / so tall as Tom : Mary không cao bằng Tom

2) không ai ... bằng A <=> A là ...nhất (the + short-adj + est / the most + long-adj)

Nguyên tắc: So sánh bằng => so sánh nhất

Ex: No one in the class is as tall as Tom: không ai trong lớp cao bằng Tom
=> Tom is the tallest in the class. (Tom cao nhất lớp)

3. So sánh kép

- Mẫu câu càng ngày càng…, mỗi lúc một…

- S + V + more and more + adj/adv

- S + V + adj-er and adj-er/ adv-er and adv-er

• Mẫu câu càng… thì càng…

The + so sánh hơn S + V, the + so sánh hơn S + V

DẠNG 10: PASSIVE VOICE

Cách chuyển sang câu bị động:

B1: Xác định S, V, O, trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn câu chủ động

B2: Đưa trong câu chủ động xuống làm trong câu bị động

B3: Xác định V trong câu chủ động ở thì gì thì chia “ tobe”  ở thì đó

B4: Lấy S  trong câu chủ động đưa xuống làm O ở câu bị động và đặt “ by” trước O

B5: Nếu trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian (adv of time) và trạng ngữ chỉ nơi chốn (Adv of place) thì trạng ngữ chỉ nơi chốn đặt TRƯỚC “by” và trạng ngữ chỉ thời gian đặt SAU “by”

Chú ý

+ Nếu S1 trong câu chủ động là : I, we, he, they , she, someone, people, something, somebody…ta có thể bỏ đi trong câu bị động

+ Nếu S1 trong câu chủ động là : No one, nobody, nothing (-) thì ta phải chia câu bị động ở thể phụ định rồi bỏ no one, nobody, nothing

+ Nếu câu có 2 tân ngữ , ta nên đưa tân ngữ 1 làm chủ ngữ, chia động từ , ghi lại tân ngữ 2

Câu bị động có động từ tường thuật / 2 chủ từ

Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:

think                consider           know                believe            say

suppose           suspect            rumour             declare           

Đề cho: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + …..

Cách 1: It + is /was + V3/ed + that + S + V…..

Cách 2: S2 + be + V3/ed + To-V                        (2 V cùng thì)

               S2 + be + V3/ed + To have V3/ ed      (2 V khác thì)

DẠNG 11: IT TAKES / SPEND

It takes / took + O + time + To-V = S  + spend + time + V-ing

DẠNG 12 : ĐẢO NGỮ

1. NO SOONER -> HARDLY ( Vừa mới ….. thì đã )

No sooner + had + S + V3/ed + than + S V

= Hardly + had + S + V3/ed + when + S V

= Scarely + had + S + V3/ed + when + S V

2. Only

Only after /only when/only then/only if + trợ động từ + S + V…

Only by + noun/V-ing + trợ động từ/ KK  + S + V….: chỉ bằng cách làm gì

Chú ý: nếu trong câu có hai mệnh đề, chúng ta dùng đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai:

Ex: Only when you grow up, can you understand it. 

3 . Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Not only + TĐT + S + V  but…. also……….

Ex: Not only is he good at English but he also draws very well.

4.  Đảo ngữ với SO

So + Adj/ Adv + TĐT + S + V + that–clause (mệnh đề danh từ)

Ex: So dark is it that I can’t write.

So + adjective + be + N + clause

Ex: So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

5. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + TĐT + S + V

Practice:

1. The trains couldn’t run because of the snow.

=> The snow ............................................................................................

2. I didn’t arrive in time to see her.

=>  I wasn’t early ....................................................................................

3. I’m sorry I was rude to you yesterday.

=> I apologize .........................................................................................

4. He didn’t hurry, so he missed the train.

=> If ........................................................................................................

5. Janet is the best tennis- player in the club.

=> No one ................................................................................................

6. I haven’t seen that man here before.

=> It’s .......................................................................................................

7. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.

=> The furniture was too ..........................................................................

8. The robbers made the bank manager hand over the money.

=> The bank manager...............................................................................

9. He learned to drive when he was 18.

=> He has ................................................................................................

10. She had never been unhappy before.

=> She was unhappier .............................................................................

11. It was so late that nothing could be done.

=> It was too ............................................................................................

12. I asked the hotel porter to wake me at 8 o’clock the following morning.

=> “Please ..............................................................................................

13. They’ll have to change the date of the meeting again.

=> The date .............................................................................................

14. The garage is going to repair the car for us next week.

=> We are going ......................................................................................

15. The bus takes longer than the train.

=> The train .............................................................................................

16. John has not had his hair cut for over six months.

=> It’s .......................................................................................................

17. Maria says she’ll like to have been put in a high class.

=> Maria wishes ......................................................................................

18. Would you like me to finish the work tonight?

=> I’ll .......................................................................................................

19. You may get hungry on the train, so take some sandwiches.

=> In ........................................................................................................

20. My husband didn’t leave the car keys, so I couldn’t pick him up at the station.

=> If my husband .....................................................................................

Life is what happens to us while we are making other plans.

2
30 tháng 4 2021

1. The trains couldn’t run because of the snow.

=> The snow prevented the trains from running

2. I didn’t arrive in time to see her.

=>  I wasn’t early enough to see her

3. I’m sorry I was rude to you yesterday.

=> I apologize for being rude to you yesterday

4. He didn’t hurry, so he missed the train.

=> If he had hurried, he wouldn't have missed the train

5. Janet is the best tennis- player in the club.

=> No one in the club plays tennis as well as Janet

6. I haven’t seen that man here before.

=> It’s the first time I have seen that man here

7. The furniture was so expensive that I didn’t buy it.

=> The furniture was too expensive for me to buy

8. The robbers made the bank manager hand over the money.

=> The bank manager was made to hand over the money by the robbers

9. He learned to drive when he was 18.

=> He has learned to drive since he was 18

10. She had never been unhappy before.

=> She was unhappier than she had been before

11. It was so late that nothing could be done.

=> It was too late for something to be done

12. I asked the hotel porter to wake me at 8 o’clock the following morning.

=> “Please wake me up at 8 o'clock next morning" I told the hotel porter

13. They’ll have to change the date of the meeting again.

=> The date will have to be changed again

14. The garage is going to repair the car for us next week.

=> We are going to have the garage repair the car next week

15. The bus takes longer than the train.

=> The train doesn't take as long as the bus

16. John has not had his hair cut for over six months.

=> It’s six months since John last had his hair cut

17. Maria says she’ll like to have been put in a high class.

=> Maria wishes she would have been put in a high class

18. Would you like me to finish the work tonight?

=> I’ll finish the work tonight if you like

19. You may get hungry on the train, so take some sandwiches.

=> In case you get hungry you’d better take some sandwiches.
20. My husband didn’t leave the car keys, so I couldn’t pick him up at the station.

=> If my husband had left the car leys, we could have picked him up at the station

 

ko ngờ trong tiếng anh nhiều ngữ pháp ghê

hok thuộc ko đc cô ạ

22 tháng 6 2019

Đặt câu với các từ sau:

Irritating = provoking = annoying (adj): gây khó chịu, bực mình.

it's annoying

To adapt to st: thích nghi với cái gì

I have found it difficult to adapt to living in the country after living in a large city

To cram st into: nhồi nhét cái gì vào đâu

I tried to cram a jacket into my suitcase, but it just wouldn't fit.

To photosynthesize: quang hợp

Plants with light green leaves don't photosynthesize as well as those with darker leaves.

To devour: ăn tươi, nuốt sống

Fire devoured the old museum.

To lodge in sw: cư trú, sống trong đâu

she lodges in Vietnam

23 tháng 6 2019

1. My brother has a very annoying habits: he always use my CDs without asking!

2. I'm starting to adapt to the life in the countryside.

3. Nowadays, the teachers just want to cram everything into pupils' brains by a fastest way.

4. The tree needs light to photosynthesize.

5. The lions don't care about cooked food or raw food, they just want to devour animals.

6. She just wants to lodge in a luxury apartment, but she can't because she doesn't have enough money.

Ok that's it. Hope you will get high achievements in studying!!! :)

7 tháng 7 2021

refer:

I suggest (that) we go out to have dinner.

He suggested (that) everybody go camping in the next summer. 

They suggest (that) all pages are numbered from 1 to 20. 

14 tháng 12 2021

III.

1. appearance sau tính từ thì sẽ là danh từ

2. necessary sau động từ tobe trong trường hợp này thì cũng là tính từ luông

3. happily câu này thì mình áp dụng cấu trúc mà v+adv

4. interesting cái này thì mình nghe cô mình nói là nếu mà mình nói cái gì, hay ai đó thú vị thì mình sẽ dùng interesting, còn nếu mình nói mình hay ai đó do cái gì hay ai đó làm cho cảm thấy thú vị thì là interested.

5. pollution còn air pollution thì cơ bản là nói về ô nhiễm không khí thôi

6. preparation sau tính từ thì sẽ là danh từ

IV. 

1. c on➜in, người ta có cái quy định á, là in the month, on the day, at the time

2. d celebrating➜​celebrated, theo như tui hiểu thì nó như là passive voice á

3. b who➜which, mount pinatubo đâu phải là nói về ai đâu, mà người ta đang nói tới cái núi mà, với lại đằng sau nữa là kiểu giới thiệu về núi á nên là mình đổi như vậy

4. b therefore➜because, dịch nam bị ướt vì anh ấy đã quên mang dù vào ngày hôm qua

 

uhmmmm...tui cx hong chắc lắm đâu mà nếu bạn còn gì thắc mắc thì cứ hỏi nghen, tại mấy cái đó là tui mới nghĩ ra tạm thời thôi á