K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 12 2021

Câu 4. Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:

A. Đảo đoạn NST 21.

B. Lặp đoạn NST 21.

C. Chuyển đoạn NST 21.

D. Mất đoạn NST 21.

Câu 5. Trên cơ sở phép lai 2 cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:

A. Định luật phân li độc lập.

B. Định luật phân tính.

C. Định luật đồng tính và phân tính.

D. Định luật đồng tính.

22 tháng 12 2021

Câu 4: D

Câu 5: A

26 tháng 1 2022

Những đột biến làm thay đổi độ dài phân tử ADN: (1), (2)

=> A. 2

24 tháng 12 2021

C

Câu 25. Đột biến số lượng NST bao gồm:A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST                                        B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NSTC. Đột biến đa bội và mất đoạn NST                               D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NSTCâu 26. Đặc điểm của thực vật đa bội là:A. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bộiB. Tốc độ phát triển chậmC....
Đọc tiếp

Câu 25. Đột biến số lượng NST bao gồm:

A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST                                        

B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST

C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST                               

D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST

Câu 26. Đặc điểm của thực vật đa bội là:

A. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội

B. Tốc độ phát triển chậm

C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu

D. Ở cây trồng thường giảm năng suất

Câu 27. Đột biến đa bội là dạng đột biến nào sau đây:

A. NST bị thay đổi về cấu trúc                                          B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST

C. Bộ NST tang theo bội số của n, lớn hơn 2n               D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n

Câu 28. Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?

A. Tia gamma                                                                       B. Hóa chất EMS

C. Cônsixin                                                                            D. Hóa chất NMU

Câu 29. Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?

1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.

2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.

3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.

4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.

Số phương án đúng là:

A. 1                                         B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Câu 30. Thường biến là gì?

A. Là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật

B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường

C. Là những biến đổi về kiểu gen trong cơ thể sinh vật dưới sự tác động trực tiếp của môi trường

D. Là sự thay đổi số lượng NST, có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường

Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?

A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21

B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người

C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính

D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường

Câu 32. Nguyên nhân gây ra thường biến là:

A. Tác động trực tiếp của môi trường sống

B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN

C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST

D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen

Câu 33. Bắp cải có bộ NST 2n = 18; thể đột biến tứ bội của cải bắp là?

A. 4n = 19                                                   B. 4n = 36

C. 4n = 27                                                   C. 4n = 20

Câu 34. Một phân tử ADN sau một lần nhân đôi tạo ra mất phân tử ADN con?

A. 1                                         B. 2                                         C. 3                                              D. 4

Câu 35. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:

– A – T – G – G – X – T –

Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch ADN trên là:

A. – U – A – X – X – G – T –                                                 B. – T – A – X – X – G – A –

C. – T – U – G – G – T – A –                                                 D. – T – U – X – X – G – A –

2
12 tháng 12 2021

Câu 25. Đột biến số lượng NST bao gồm:

A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST                                        

B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST

C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST                               

D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST

Câu 26. Đặc điểm của thực vật đa bội là:

A. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội

B. Tốc độ phát triển chậm

C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu

D. Ở cây trồng thường giảm năng suất

Câu 27. Đột biến đa bội là dạng đột biến nào sau đây:

A. NST bị thay đổi về cấu trúc                                          B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST

C. Bộ NST tang theo bội số của n, lớn hơn 2n               D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n

Câu 28. Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?

A. Tia gamma                                                                       B. Hóa chất EMS

C. Cônsixin                                                                            D. Hóa chất NMU

Câu 29. Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?

1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.

2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.

3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.

4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.

Số phương án đúng là:

A. 1                                         B. 2                                         C. 3                                         D. 4

Câu 30. Thường biến là gì?

A. Là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật

B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường

C. Là những biến đổi về kiểu gen trong cơ thể sinh vật dưới sự tác động trực tiếp của môi trường

D. Là sự thay đổi số lượng NST, có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường

Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?

A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21

B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người

C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính

D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường

Câu 32. Nguyên nhân gây ra thường biến là:

A. Tác động trực tiếp của môi trường sống

B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN

C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST

D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen

Câu 33. Bắp cải có bộ NST 2n = 18; thể đột biến tứ bội của cải bắp là?

A. 4n = 19                                                   B. 4n = 36

C. 4n = 27                                                   C. 4n = 20

Câu 34. Một phân tử ADN sau một lần nhân đôi tạo ra mấy phân tử ADN con?

A. 1                                         B. 2                                         C. 3                                              D. 4

Câu 35. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:

– A – T – G – G – X – T –

Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch ADN trên là:

A. – U – A – X – X – G – T –                                                 B. – T – A – X – X – G – A –

C. – T – U – G – G – T – A –                                                 D. – T – U – X – X – G – A –

12 tháng 12 2021

D

A

C

C

C

A

D

A

C

D

A

 

 

 

 

 

 

 

 

16 tháng 12 2021

Câu 1 dạng đột biến câu trúc nst nào gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?

A mất đoạn

B lặp đoạn

C đảo đoạn

D chuyển đoạn

Câu 2 dạng đột biến cấu trúc nst nào ít ảnh hưởng đến sinh vật?

A mất đoạn

B lặp đoạn

C đảo đoạn

D chuyển đoạn

16 tháng 12 2021

A

C

31 tháng 5 2017

Hoạt tính của enzim amilaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượi tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây?

A. Lặp đoạn NST. B. Mất đoạn . C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn.

3 tháng 1 2018

Kí hiệu các đoạn của NST sau đột biến trong các trường hợp là:

1. Đột biến mất đoạn H: EGIKLMNO.

2. Đột biến lặp đoạn K 2 lần: EGHIKKLMNO.

3. Đột biến đảo đoạn IKLM: EGHMLKINO.

22 tháng 11 2017

Câu 1:

+ Một tế bào sinh tinh có NST X bị đột biến lặp đoạn tiến hành giảm phân bình tường tạo ra 4 giao tử (tinh trùng) trong đó có: 2 giao tử bình thường (Y) và 2 giao tử mang đột biến (X)

+ 100 TB sinh tinh giảm phân bình thường \(\rightarrow\) 400 giao tử trong đó có: 200 giao tử bình thường (Y) và 200 giao tử mang đột biến (X)

\(\rightarrow\) tỉ lệ giao tử X mang đột biến là 200/400 = 1/2

Câu 2: 2n = 14

a. Thể một nhiễm: 2n - 1 = 13 NST

b. Thể ba nhiễm: 2n + 1 = 15 NST

c. Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 16 NST

d. Thể ba nhiễm kép: 2n + 1 + 1 = 16 NST

e. Thể không nhiễm: 2n - 2 = 12 NST