K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 6 2017

Đáp án A

● Cách 1: Tính toán theo phương trình phản ứng

Theo giả thiết, suy ra : Y gồm  C 2 H 2 ,   C 2 H 4 ,   C 2 H 6  và có thể có  H 2 . Z có  C 2 H 6  và có thể có  H 2 .

Dựa vào số mol của các chất Br2, C2Ag2 CO 2 H 2 O  và bản chất phản ứng, ta có :

Suy ra : 

n H 2   trong   X = 0 , 3 ;   n C 2 H 2   trong   X = 0 , 2 V X   đktc = V C 2 H 2 + V H 2 = 11 , 2   lít

● Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố

Theo giả thiết, suy ra :

n C 2 H 2   dư = n C 2 Ag 2 = 0 , 05 ; n C 2 H 4 = n Br 2 = 0 , 1 ;   n H 2 O = 0 , 25

Nhận xét : Các chất trong X đều chứa 2 nguyên tử H. Mặt khác, số mol của C 2 H 2  dư,  C 2 H 4  và  H 2 O  đều đã biết. Vậy áp dụng bảo toàn nguyên tố H là tính được số mol của hỗn hợp X. Vì thế không mất nhiều thời gian viết phương trình phản ứng và tính toán như cách 1.

Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với H, ta có :

2 n H 2 + n C 2 H 2 ⏟ n X = 2 n C 2 H 2   dư ⏟ 0 , 05 + 4 n C 2 H 4 ⏟ 0 , 1 + 2 n H 2 O ⏟ 0 , 25 ⇒ n X = 0 , 5   mol   ⇒ V X   đktc = 11 , 2   lít

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là...
Đọc tiếp

Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X , Y đều mạch hở, không phân nhánh và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam A bằng 190ml dung dịch NaOH xM, để trung hòa NaOH dư sau phản ứng cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối khan M. Nung M trong NaOH khan dư, có xúc tác CaO, thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối so với O2 là 0,625. Dẫn khí K lội qua dung dịch nước brom dư thấy có 5,376 lít một chất khí thoát ra. Cho toàn bộ lượng chất rắn R thu được ở trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, có 8,064 lít khí CO2 thoát ra. Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Để đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam ancol Z cần dùng 2,352 lít O2 (đktc), sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11 : 6. Tổng ba giá trị của a, b, x gần nhất với

A. 64.

B. 60.

C. 62.

D. 66.

2
8 tháng 2 2019

Đáp án C

Xử lí dữ kiện Z: Bảo toàn khối lượng:

= 6,12  gam

 → gam →

mol

→   gam →

 mol.

gam

  mol

 

Ta có phản ứng Dumas: -COONa + NaOH → -H + Na2CO3 (vôi tôi xút).

 K gồm 2 khí trong đó có CH4.

 

Mà sau khi dẫn qua dung dịch Br2 dư chỉ còn 1 khí thoát ra

khí còn lại bị hấp thụ.

trong A chứa 2  gốc CH3COO-

 

gốc còn lại cũng là gốc axit đơn chức

nkhí còn lại = nA = 0,12 mol.

 

 

Mkhí còn lại  =

 khí còn lại là C2H4.

⇒ là (CH3COO)2(CH2=CH-COO)C3H5 

⇒ a = 0,12 . 230 = 2,76

mol

 x = 0,38 ÷ 0,19 = 2.

Muối gồm  0,12 mol

 

0,24 mol CH3COONa; 0,02 mol NaCl

=> b = 0,12.94 + 0,24.82 + 0,02.58,5 = 32,13

=> a + b + x = 61,73 gam

 

 

10 tháng 6

Tại sao chỗ mol coo lại có đc mol co2=0,36 ạ

Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung...
Đọc tiếp

Hòa tan x gam hỗn hợp bột gồm 2 kim loại Mg và Al vào y gam dung dịch HNO3 24%. Sau phản ứng thu được dung dịch A (không chứa muối amoni) và 0,896 lít hỗn hợp X gồm 3 khí không màu có khối lượng 1,32 gam. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, phản ứng xong thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư thấy còn lại khí Z (có tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 18). Nếu cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thấy cân nặng 6,42 gam (không có khí thoát ra). Biết rằng HNO3 đã lấy dư 15% so với lượng cần thiết, các thể tích đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, giá trị của x và y lần lượt là

A. 2,34 và 90,5625.

B. 2,34 và 89,2500.

C. 2,58 và 90,5625.

D. 2,58 và 90,5625.

1
18 tháng 1 2019

Đáp án A

Xử Lý hỗn hợp khí X: 3 khí đó chỉ có thể là NO, N2 và N2O.

NO + ½O2 → NO2 và bị giữ lại bởi NaOH.

Hỗn hợp khí Y chứa N2 và N2O với MTrung bình = 36 = MTrung bình cộng của 2 khí.

nN2 = nN2O || Đặt nNO = a và nN2 = nN2O = b ta có hệ:

a + 2b = 0,04 || 30a + 28b + 44b = 1,32 || a = 0,02 và b = 0,01.

∑ne cho nhận = 3nNO + 10nN2 + 8nN2O = 0,24 mol.

● Đặt số mol 2 kim loại lần lượt là x và y ta có hệ:

(24+17×2)x + (27+17×3)y = 6,42 || 2x + 3y = 0,24.

nMg = 0,03 và nAl = 0,06 mol  mHỗn hợp kim loại = 2,34 gam

+ Bảo toàn nguyên tố Nitơ nHNO3 đã pứ = 0,24 + 0,02 + 0,01×2×2 = 0,3 mol.

∑nHNO3 ban đầu = 0,3 + 0,3×0,15 = 0,345 mol.

mDung dịch HNO3 =  0 , 345 × 63 × 100 24  = 90,5625 gam

9 tháng 6 2018

Đáp án C

Gọi số mol H 2 O sinh ra trong phản ứng thủy phân và phản ứng đốt cháy lần lượt là n H 2 O   1  và  n H 2 O   2 . Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na cho toàn bộ quá trình phản ứng và bảo toàn khối lượng trong phản ứng của X với NaOH, ta có :

n NaOH = 2 n Na 2 CO 3 = 2 . 6 , 36 : 106 = 0 , 12 m X ⏟ 6 , 08 + m NaOH ⏟ 0 , 12 . 40 = m muối ⏟ 9 , 44 + 18 n H 2 O   ( 1 ) ⏟ ?

n H 2 O   1 = 0,08

Theo bảo toàn nguyên tố C, H và giả thiết, ta có

= 0,12 mol

Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.TN2: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KHCO3 2M. TN3: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn...
Đọc tiếp

Hỗn hợp A gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tử C, H, O. Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp A
TN1: phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 43,2 gam Ag.
TN2: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KHCO3 2M.

TN3: phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ thu được 8,96 lít CO2, nước và muối cacbonat.  

Biết các khí đo ở điều kiệu tiêu chuẩn, phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với giá trị

A. 69,5%

B. 31,0%

C. 69,0%

D. 30,5%

1
11 tháng 8 2019

TN1 → nCHO = 0,5 nAg = 0,2 mol

TN2→  nHCO3  = nCOOH = 0,2 mol

TN3: nCOO = nKOH = 0,4 mol > nCOOH

→ chứng tỏ Y chứa nhóm COO: 0,2 mol, CHO: 0,2 mol.

Bảo toàn nguyên tố K →  nK2CO3 = 0,5nKOH = 0,2 mol

Có ∑ nC ( muối)nCO2 + nK2CO3 = 0,6 mol = nCOOH + nCHO + nCOO

Y tạp chức → chứng tỏ X là (COOH)2: 0,1 mol và Y là HOC-COOR': 0,2 mol

Ancol Z + Na → muối + H2

→ mancol =  mbình tăng +  mH2 = 9,2 gam và nOH- = 2nH2 = 0,2 mol

Z là ancol đơn chức → Mancol = 9,2/0,2 = 46 (C2H5OH )

→ Y là HOC-COOC2H5

%Y = (0,2.102)/ (0,1.102 + 0,1.90).100%= 69,38%

Đáp án A

5 tháng 9 2019

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C 2 H 3 O N :   0 , 44   m o l   T í n h   t u   n N 2   =   0 , 22   m o l C H 2 :   a   m o l H 2 O   :   b   m o l

Trong phản ứng thủy phân X:

X   +   N a O H   →   M u o i   +   H 2 O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H 2 O

= >   m N a O H   –   m H 2 O   =   15 , 8 = >   40.0 , 44   –   18 b   =   15 , 8 = >   b   =   0 , 1   m o l

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

n N a 2 C O 3   =   n N a O H   /   2   =   0 , 22   m o l

BTNT C =>  n C O 2   =   2 n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   –   n N a 2 C O 3   =   2.0 , 44   +   a   –   0 , 22

= >   n C O 2   =   a   +   0 , 66   m o l

BTNT H  = >   n H 2 O   =   1 , 5. n C 2 H 3 O N   +   n C H 2   +   ½ .   n N a O H

= >   n H 2 O   =   1 , 5.0 , 44   +   a   +   0 , 5.0 , 44 = >   n H 2 O   =   a   +   0 , 88

∑   m C O 2 + H 2 O   =   a   +   0 , 66 .44   +   a   +   0 , 88 .18   =   56 , 04

=> a = 0,18 (mol)

=>   m X   =   0 , 44.57   +   0 , 18.14   +   0 , 1.18   =   29 , 4   g

Đặt x, y là số mol của A, B

    ∑ n X = x + y = b = 0 , 1 ∑ n NaOH = 4 x + 5 y = 0 , 44 = >   x = 0 , 06 y = 0 , 04

Đặt u, v là số mol của glyxin và analin

    ∑ n N = u + v = 0 , 44 ∑ n C = 2 u + 3 v = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 1 , 06 = >     u = 0 , 26 v = 0 , 18

A :   G l y p A l a 4 − p :   0 , 06   m o l B .   G l y q A l a 5 − q   :   0 , 04   m o l

= >   n G l y ­   =   0 , 06 p   +   0 , 04 q   =   0 , 26

=> 3p + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

= >   B   l à   G l y 2 A l a 3

% m B   =   0 , 04.   345 /   29 , 4 ] .100 %   =   46 , 94 %   gần nhất với 47,50%

Đáp án cần chọn là: D

10 tháng 12 2019

Đáp án D

Quy đổi hỗn hợp X thành:

C2H3ON: 0,44 (mol) ( Tính từ nN2 = 0,22 mol)

CH2: a mol

H2O : b mol

Trong phản ứng thủy phân X:

X + NaOH Muối + H2O

Khối lượng muối tăng so với X chính là lượng NaOH trừ đi lượng H2O

=> mNaOH – mH2O = 15,8

=> 40.0,44 – 18b = 15,8

=> b = 0,1 (mol)

Coi quá trình đốt cháy muối là quá trình đốt cháy X và NaOH ban đầu

nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,22 (mol)

BTNT C => nCO2 = 2nC2H3ON + nCH2 – nNa2CO3 = 2.0,44 + a – 0,22

=> nCO2 = a + 0,66 (mol)

BTNT H => nH2O = 1,5nC2H3ON +nCH2 + ½. nNaOH

=> nH2O = 1,5.0,44 + a  + 0,5.0,44

=> nH2O = a + 0,88

∑ mCO2+H2O = (a + 0,66).44 + (a + 0,88).18 = 56,04

=> a = 0,18 (mol)

=> mX = 0,44.57 + 0,18.14 + 0,1.18 = 29,4 (g)

Đặt x , y là số mol của A, B

 A: (Gly)P(Ala)4-p: 0,06 (mol)

B. (Gly)q(Ala)5-q : 0,04 (mol)

=> nGly­ = 0,06p + 0,04q = 0,26

=> 3p  + 2q = 13

Vì p ≤ 4 và q ≤ 5 => p = 3 và q = 2 thỏa mãn

=> B là (Gly)2(Ala)3

%mB = [0,04. 345)/ 29,4].100% = 46,94% gần nhất với 47,50%

15 tháng 10 2019

Đáp án A

20 tháng 2 2019

Đáp án D

nH2SO4 = 0,565 mol ; nSO2 = 0,015 mol

+) Phần 1 : Mkhí = 32,8g ; nkhí = 0,0625 mol

Hỗn hợp khí không màu có 1 khí hóa nâu là NO và N2O

=> nNO = 0,05 ; nN2O = 0,0125 mol

Muối thu được là muối sunfat => có S trog D

Qui hỗn hợp D về dạng : Al (x mol) ; O (y mol) ; S (z mol)

Giả sử phản ứng D + HNO3 tạo t mol NH4+

Bảo toàn e : 3nAl + 6nS = 2nO + 3nNO + 8nN2O + 8nNH4

=>3x + 6z = 2y + 0,15 + 0,1 + 8t(1)

Muối sunfat thu được có : NH4+ ; Al3+ ; SO42-

Bảo toàn điện tích : nNH4 + 3nAl = 2nSO4

=>t + 3x = 2z(2)

Khi Cho dung dịch muối này phản ứng với NaOH vừa đủ thì :

Al3+ + 4OH- -> AlO2- + 2H2O

NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

=> nNaOH = 4x + t = 0,13(3)

+) Phần 2 : (Al ; O ; S) + O2(không khí) -> ( 0,5x mol Al2O3) + SO2 ↑

=> mgiảm = mS – mO thêm

=>1,36 = 32z – 16.(1,5x – y)(4)

Giải hệ (1,2,3,4) => x = y = 0,03 ; z = 0,05 ; t = 0,01 mol

Vậy D có : 0,02 mol Al2O3 ; 0,02 mol Al ; 0,1 mol S

Bảo toàn e : 2nSO2 + 6nS = 3nAl pứ => nAl pứ = 0,21 mol

nH2SO4 = 3nAl2O3 pứ + (1,5nAl + nSO2 + nS)

=> nAl2O3 = 0,045 mol

Vậy hỗn hợp đầu có : 0,065 mol Al2O3 và 0,23 mol Al

=> m = 12,84g