K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2019

Từ đồ thị ta thấy

+ A cách gốc tọa độ 30 km, B cách gốc tọa độ 150 km ⇒ quãng đường AB dài s = 150 - 30 = 120 km

+ Thời gian chuyển động từ A đến B là t = 5 - 1 = 4 h

⇒ Vận tốc của xe là v = s/t = 120/4 = 30 km/h

Chọn đáp án C

14 tháng 1 2018

Chọn đáp án D

7 tháng 11 2021

\(50ph=\dfrac{5}{6}h,70ph=\dfrac{7}{6}h\)

\(v_{tb}=\dfrac{S}{t_1+t_2}=\dfrac{120}{\dfrac{5}{6}+\dfrac{7}{6}}=60\left(\dfrac{km}{h}\right)\)

=> Chọn B

27 tháng 10 2018

a) Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H.

Công thức tính quãng đường đi của ô tô:

∗ Trên quãng đường H – D: S1 = 60t (x: km; t: h) với x ≤ 60 km tương ứng t ≤ 1 h.

∗ Trên quãng đường D – P: Do ô tô dừng lại 1h cộng với thời gian chuyển động từ H → D hết 1h nữa nên ô tô trễ 2h so với mốc thời gian đã chọn lúc xuất phát từ H. Ta có: S2 = 40.(t - 2) (km, h) với điều kiện t ≥ 2.

∗ Phương trình chuyển động của ô tô trên đoạn HD: x1 = 60t với x ≤ 60 km.

Trên đoạn D – P: x2 = 60 + 40(t - 2) với x ≥ 60 km, t ≥ 2h.

b) Đồ thị

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

c) Trên đồ thị ta xác định được thời điểm xe đến P là 3h

d) Kiểm tra bàng phép tính:

Thời điểm ô tô đến P:

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

12 tháng 9 2016

a) X1=12t   X2=72-48(t-1)

b) 2 xe gặp nhau sau 2h vị trí gặp nhau cách A=24km cách B=48km

c)

t02
XA024
XB12024

 

x(km) t(h) O 2 24 120 Xa Xb

hình minh họa thôi nha leuleu

d) trường hợp 2 xe chưa gặp nhau

72=Sa+Sb+36 <=>72=12t+48t+36<=>60t=36<=>t=0.6(h)

 

18 tháng 10 2017

Chọn đáp án B

11 tháng 4 2019

Chọn đáp án B

24 tháng 12 2020

Ta có: S1 = 1/3S

S2 = 2/3S

Trong 1/3 S : t1 = S/36 (h)

Trong 2/3 S : t2 = S/27 (h)

Ta có công thức: Vtb = S1 + S2 / t1 + t2

<=> Vtb = (1/3S + 2/3S) / (S/36 + S/27)

= S / S.(1/36 + 1/27) = 1 / 1.(7/108)

= 108/7 = 15,43 (km/h)

=> Chọn B

7 tháng 4 2017

Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.

a)

. Đường đi của xe:

- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h

- Trên đoạn đường D – P: s’ = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.

. Phương trình chuyển động của xe:

- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h

- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s

=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.

b) Đồ thị (hình vẽ)

c) Xem đồ thị

d) Thời điểm xe đến P

t = + 1 + = 3 h

Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.


8 tháng 4 2017

Chọn trục tọa độ Ox trùng với con đường H – P với O ≡ H, chiều dương H → P.

a). Đường đi của xe:

- Trên đoạn đường H – D: s = 60t (km,h) với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h

- Trên đoạn đường D – P: s' = 40(t – 2) (km,h); với t ≥ 2 h.

. Phương trình chuyển động của xe:

- Trên đoạn đường H – D: x = s = 60t với s ≤ 60 km và t ≤ 1 h

- Trên đoạn đường D – P: x = x0 + s

=> x = 60 + 40(t – 2) với s ≥ 60 km và t ≥ 2 h.

b) Đồ thị (hình vẽ)

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10

c) Xem đồ thị

d) Thời điểm xe đến P:

t = + 1 + = 3 h

Sau 3 giờ kể từ lúc xe xuất phát sẽ đến P.

Câu 1. Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau3 giờ 30 phút là :  A. 100 km.                  B. 140 km.                 C. 120 km.                  D. 160 kmCâu 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?   A....
Đọc tiếp

Câu 1. Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau

3 giờ 30 phút là :

  A. 100 km.                  B. 140 km.                 C. 120 km.                  D. 160 km

Câu 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

   A. 22cm                      B. 28cm                             C. 40cm                          D. 48cm

.

Câu 3.  Một ôtô có khối lượng 1200kg đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Ôtô dừng lại sau khi đi thêm được 12m.

a. Tính gia tốc của ôtô

 

b. Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.

 

Câu 4. Tầm xa của một vật ném theo phương ngang là 30m, thời gian rơi là 3s. Vận tốc ban đầu của vật:

A. 3 m/s.                        B. 9 m/s.                         C. 10 m/s.                       D. 9,8 m/s.

Câu 5. Cho hai lực đồng qui có độ lớn lần lượt là 40N, 10N. Hợp lực của hai lực có thể có giá trị nào :

 

  A. 20N                           B. 40N                     C. 60N                                    D.10N

Câu 6. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 50N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực :

     A. 50N                        B.  N.                                       C. 100N.                             D.70N

Câu 7. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm vận tốc nó tăng từ 2 m/s lên 10 m/s trong thời gian 1,6 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?

 

       A. 20 N.                            B. 51,2 N.                       C. 6,4 N.                         D. 30 N.

 

Xin lời giải chi tiết ạ.Cảm ơn anh chị và mọi người.

0
Câu 1. Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau3 giờ 30 phút là :  A. 100 km.                  B. 140 km.                 C. 120 km.                  D. 160 kmCâu 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?   A....
Đọc tiếp

Câu 1. Xe máy chuyển động thẳng đều với vận tốc 40 km/h, quãng đường xe máy đi được sau

3 giờ 30 phút là :

  A. 100 km.                  B. 140 km.                 C. 120 km.                  D. 160 km

Câu 2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?

   A. 22cm                      B. 28cm                             C. 40cm                          D. 48cm

.

Câu 3.  Một ôtô có khối lượng 1200kg đang chuyển động thì phanh gấp với lực hãm là 3200N. Ôtô dừng lại sau khi đi thêm được 12m.

a. Tính gia tốc của ôtô

 

b. Tính thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại.

 

Câu 4. Tầm xa của một vật ném theo phương ngang là 30m, thời gian rơi là 3s. Vận tốc ban đầu của vật:

A. 3 m/s.                        B. 9 m/s.                         C. 10 m/s.                       D. 9,8 m/s.

Câu 5. Cho hai lực đồng qui có độ lớn lần lượt là 40N, 10N. Hợp lực của hai lực có thể có giá trị nào :

 

  A. 20N                           B. 40N                     C. 60N                                    D.10N

Câu 6. Cho hai lực đồng qui có độ lớn F1 = F2 = 50N. Góc tạo bởi hai lực là 120o. Độ lớn của hợp lực :

     A. 50N                        B.

 N.                                       C. 100N.                             D.70N

 

Câu 7. Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 4 kg làm vận tốc nó tăng từ 2 m/s lên 10 m/s trong thời gian 1,6 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu ?

 

       A. 20 N.                            B. 51,2 N.                       C. 6,4 N.                         D. 30 N.

 

Xin lời giải chi tiết ạ.Cảm ơn anh chị và mọi người.

0