K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 11 2023

- Đồng và sắt được phát hiện một cách ngẫu nhiên, tìm thấy từ những đám cháy, những thỏi đồng nóng chảy, vón cục là đồng đỏ (đồng nguyên chất) vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN. Sau đó người ta biết pha chế để tạo ra đồng thau. Sắt được phát hiện muộn hơn vào cuối thiên niên kỉ I TCN.

- Những chuyển biến từ khi công cụ lao động bằng kim loại ra đời:

+ Trong thị tộc, đàn ông dần đảm nhiệm những công việc nặng nhọc nên có vai trò lớn và trở thành chủ gia đình. Con cái lấy theo họ cha. Đó là gia đình phụ hệ. Một số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống. Công xã thị tộc dần bị thu hẹp.

+ Cùng với sự xuất hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội dần có sự phân hóa người giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần tan rã. Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và nhà nước. 

11 tháng 11 2021

C

Câu 12: Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là:A. Tư sản và vô sản.                                           C. Thống trị và bị trị.B. Người giàu và người nghèo.                         D. Địa chủ và nông dân.Câu 13: Nhà nước Ai Cập cổ địa được hình thành trên lưu vực sông:A. Nin.                                                       C. Ti-grơ.B. Trường...
Đọc tiếp

Câu 12: Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là:

A. Tư sản và vô sản.                                           C. Thống trị và bị trị.

B. Người giàu và người nghèo.                         D. Địa chủ và nông dân.

Câu 13: Nhà nước Ai Cập cổ địa được hình thành trên lưu vực sông:

A. Nin.                                                       C. Ti-grơ.

B. Trường Giang.                                     D. Ơ- phrát.

Câu 14: Ở Ai Cập, người đứng đầu nhà nước được gọi :

A. Thiên hoàng.                                                   C. Thiên tử.

B. En-xi.                                                                D. Pha-ra-ông.

Câu 15: Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?

A. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.

B. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kim tư tháp.

C. Phải xây dựng các công trình nhà thờ.

D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.

Câu 16: Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là:

A. Pha-ra-ông.                                          C. Thiên tử.

B. En-xi.                                                    D. Thiên hoàng.

Câu 17: Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông:

A. Nin.                                                                   C. Ti-grơ và Ơ-phrát.

B. Trường Giang và Hoàng Hà  .                       D. Hằng và Ấn.

Câu 18: Cư dân Lưỡng Hà cổ đại viết chữ trên:

A. Giấy Pa-pi-rút.                                    C. Thẻ tre.

B. Mai rùa.                                                D. Đất sét.

Câu 19: Công trình nào của cư dân Lưỡng Hà cổ đại được công nhận là kỳ quan thế giới cổ đại?

A. Tượng Nhân sư                                               C. Cổng I-sơ-ta

B. Vườn treo Ba-bi-lon                                       D. Khu lăng mộ Gi-za.

Câu 20: Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới:

A. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.

B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.

C. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.

D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.

Câu 21: Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ là:

A. Sự phân biệt về giàu - nghèo.

B. Sự phân biệt về tôn giáo.

C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.

D. Sự phân biệt chủng tộc.

Câu 22: Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?

A. Ai Cập.                                                 C. Lưỡng Hà.

B. Hi Lạp.                                                 D. Ấn Độ.

Câu 23: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?

A. Hin-đu giáo và Phật giáo.

B. Nho giáo và Phật giáo.

C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.

D. Nho giáo và Đạo giáo.

3
9 tháng 12 2021

23. A

22. D

21. D

20. C

19. B

18. D

17. C

16. D

15. B

14. D

13. A

12. C

9 tháng 12 2021

Câu 12: Nhờ việc sử dụng phổ biến công cụ bằng kim loại, cuối thời nguyên thủy xã hội xuất hiện các giai cấp là:

A. Tư sản và vô sản.                                           C. Thống trị và bị trị.

B. Người giàu và người nghèo.                         D. Địa chủ và nông dân.

Câu 13: Nhà nước Ai Cập cổ địa được hình thành trên lưu vực sông:

A. Nin.                                                       C. Ti-grơ.

B. Trường Giang.                                     D. Ơ- phrát.

Câu 14: Ở Ai Cập, người đứng đầu nhà nước được gọi :

A. Thiên hoàng.                                                   C. Thiên tử.

B. En-xi.                                                                D. Pha-ra-ông.

Câu 15: Tại sao người Ai Cập giỏi về hình học?

A. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân.

B. Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình kim tư tháp.

C. Phải xây dựng các công trình nhà thờ.

D. Phải xây dựng các công trình thủy lợi.

Câu 16: Người đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được gọi là:

A. Pha-ra-ông.                                          C. Thiên tử.

B. En-xi.                                                    D. Thiên hoàng.

Câu 17: Nhà nước Lưỡng Hà cổ đại được hình thành trên lưu vực sông:

A. Nin.                                                                   C. Ti-grơ và Ơ-phrát.

B. Trường Giang và Hoàng Hà  .                       D. Hằng và Ấn.

Câu 18: Cư dân Lưỡng Hà cổ đại viết chữ trên:

A. Giấy Pa-pi-rút.                                    C. Thẻ tre.

B. Mai rùa.                                                D. Đất sét.

Câu 19: Công trình nào của cư dân Lưỡng Hà cổ đại được công nhận là kỳ quan thế giới cổ đại?

A. Tượng Nhân sư                                               C. Cổng I-sơ-ta

B. Vườn treo Ba-bi-lon                                       D. Khu lăng mộ Gi-za.

Câu 20: Sắp xếp các đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại theo chiều từ trên xuống dưới:

A. Su-đra, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Bra-man.

B. Bra-man, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Su-đra.

C. Bra-man, Ksa-tri-a, Vai-si-a, Su-đra.

D. Su-đra, Vai-si-a, Ksa-tri-a, Bra-man.

Câu 21Chế độ đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ là:

A. Sự phân biệt về giàu - nghèo.

B. Sự phân biệt về tôn giáo.

C. Sự phân biệt về trình độ học vấn.

D. Sự phân biệt chủng tộc.

Câu 22: Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0?

A. Ai Cập.                                                 C. Lưỡng Hà.

B. Hi Lạp.                                                 D. Ấn Độ.

Câu 23: Ấn Độ là quê hương của tôn giáo những nào dưới đây?

A. Hin-đu giáo và Phật giáo.

B. Nho giáo và Phật giáo.

C. Hin-đu giáo và Thiên chúa giáo.

D. Nho giáo và Đạo giáo.

LỊCH SỬ1.Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thủy?giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy cũng như của con người và xã hội loài người?2.sự xuất hiện của kim loại đã có tác động như thế nào tới đời sống của con người?3.Nhà tần đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở trung quốc như thế nào?em hãy...
Đọc tiếp

LỊCH SỬ

1.Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội người nguyên thủy?giải thích được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy cũng như của con người và xã hội loài người?

2.sự xuất hiện của kim loại đã có tác động như thế nào tới đời sống của con người?

3.Nhà tần đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở trung quốc như thế nào?em hãy xây dựng trục thời gian từ thời nhà đến thời nhà tùy?

4.Trình bày những điều kiện tự nhiên tác động sự hình thành và phát triển của văn minh hy lạp và la mã cổ đại?

5.nêu một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của hy lạp,la mã?những thành tựu văn hóa tiêu biểu nào của hy lạp và la mã còn ảnh hưởng đến ngày nay?

0
Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã làA.   xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.B.   tư hữu xuất hiện.C.   con người có mối quan hệ bình đẳng.D.   công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?A.   Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.B.   Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.C.   Viết chữ trên những tấm sét...
Đọc tiếp

Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã là

A.   xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.

B.   tư hữu xuất hiện.

C.   con người có mối quan hệ bình đẳng.

D.   công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.

Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?

A.   Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.

B.   Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.

C.   Viết chữ trên những tấm sét ướt.

D.   Xây dựng nhiều kim tự tháp.

Câu 14. Sự xuất hiện của công cụ kim loại đưa tới bước tiến đầu tiên của xã hội nguyên thủy là

A.   xuất hiện gia đình phụ hệ.

B.   hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước.

C.   xuất hiện chế độ tư hữu.

D.   xuất hiện sản phẩm dư thừa thường xuyên.

Câu 15. Việc sử dụng phổ biến công cụ kim loại, đặc biệt là công cụ bằng sắt đã tác động như thế nào đến kinh tế cuối thời nguyên thủy?

A.   Diện tích canh tác nông nghiệp chưa được mở rộng.

B.   Năng suất lao động tăng cao, tạo ra sản phẩm dư thừa.

C.   Năng suất lao động tăng, tạo ra sản phẩm chỉ đủ để ăn.

Diện tích canh tác nông nghiệp được mở rộng, chất lượng sản phẩm chưa cao.

0
13 tháng 12 2021

C

D

13 tháng 12 2021

Câu 12. Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xã hội nguyên thủy tan rã là

A.   xã hội chưa phân hóa giàu nghèo.

B.   tư hữu xuất hiện.

C.   con người có mối quan hệ bình đẳng.

D.   công cụ lao động bằng đá được sử dụng phổ biến.

Câu 13. Cư dân Ai Cập và Lưỡng Hà có điểm chung nào về thành tựu văn hóa?

A.   Tôn thờ rất nhiều vị thần tự nhiên.

B.   Viết chữ trên giấy Pa-pi-rút.

C.   Viết chữ trên những tấm sét ướt.

D.   Xây dựng nhiều kim tự tháp.

18 tháng 12 2023

Đáp án B

Người tiền sử sẽ nhặt những mảnh đá để chế tác riều, cuốc,... có cán bằng gỗ 

19 tháng 12 2023

Đáp án đúng là B

6 tháng 4 2022

REFER

Những công cụ đá cuội được ghè, đẽo tìm thấy ở buôn Păn Lăm (thành phố Buôn Ma Thuột) cho thấy chủ nhân của nó bước đầu đã biết chế tác công cụ lao động, mặc dù còn thô sơ, để tìm kiếm thức ăn.
   Những dấu vết cổ sinh hoá thạch dưới trầm tích núi lửa ở Tân Lộc (Ea Kar) cũng như một loạt di cốt động vật hoá thạch (voi, tê giác, hổ, hươu, nai, hoẵng,...) ở nhiều nơi khác trên vùng đất Đắk Lắk cho thấy con người có mặt trên vùng đất này khá sớm. Đời sống của họ chủ yếu dựa vào săn bắt, hái lượm, trồng trọt, có sự phân công lao động; hoạt động thủ công chế tác đồ đá và làm gốm phát triển, có thể bước đầu biết luyện kim.
   Bước vào thời đại đá mới, bên cạnh sử dụng những công cụ bằng đá cuội, cư dân nguyên thuỷ ở Đắk Lắk đã biết sử dụng vũ khí bằng tre, gỗ và các loại bẫy để săn bắt. Ngoài việc săn bắt các loài động vật trên cạn, cư dân cổ ở Đắk Lắk còn biết đánh bắt các loài thuỷ sản ở các con sông, suối hoặc đầm lầy. Họ sử dụng lưới được gắn chì hình quả nhót bằng đất nung. Có lẽ do điều kiện môi trường tương đối thuận lợi nên trong hoạt động săn bắt, hái lượm, người nguyên thuỷ ở Đắk Lắk không có thói quen thu lượm các loài nhuyễn thế, nhất là ốc. Bên cạnh đó, việc hái lượm vẫn được duy trì để bổ sung nguồn thức ăn.
   Sang thời hậu kì đá mới và sơ kì kim khí, trồng trọt là thành tựu nổi bật nhất của cư dân cổ Đắk Lắk. Trong các di chỉ khảo cô tìm thấy ở Đắk Lắk, Các nhà khảo cổ đã phát hiện được một số mẫu bào tử phân hóa của các giống, loài cây trồng như bông và các loài họ lúa. Đặc biệt, các nhà khảo cổ đã tìm thấy một số hạt lúa nương trong tầng đất chứa công cụ như cuốc, rìu, bôn mài toàn thân và đồ gốm. Rất nhiều lại đồ gốm ám khói, dấu hiệu của việc đun, nấu thức ăn. Những điều này chứng tỏ cư dân cổ Đắk Lắk đã biết trồng trọt các loại rau, cây cho củ, cây ăn quả và cả lúa nương. Nền nông nghiệp sơ khai của cư dân cổ Đắk Lắk đã ra đời.
   Mặc dù cuộc sống của cư dân cổ Đắk Lắk chủ yếu vẫn dựa vào hoạt động săn bắt, hái lượm, nhưng sự ra đời của nông nghiệp sơ khai đã đánh dấu sự chuyển biến mới của cư dân thời hậu kì đá mới và sơ kì kim khí ở Đắk Lắk.
   Từ đầu Công nguyên trở đi, sản xuất nông nghiệp đã trở thành ngành kinh tế chính trong đời sống của các dân tộc ở Đắk Lắk. Trong sản xuất nông nghiệp, việc làm rẫy chiếm vị trí quan trọng. Cư dân ở đây cũng đã biết trồng xen lúa, bắp với các loại rau, đậu, củ để tận dụng, cải thiện đất, làm cho đất tốt hơn và cho nhiều sản phẩm hơn. Chăn nuôi không được chú trọng và phát triển như vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ hoặc miền núi phía Bắc. Có lẽ do điều kiện tự nhiên ưu đãi với số lượng và chủng loài động vật phong phú sẵn có làm cho cư dân ở đây không có khái niệm chăn nuôi.
   Cho đến cuối thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm chiếm, đại bộ phận dân cư các dân tộc thiểu số ở Đắk Lắk sống bằng nghề nông, làm nương, rẫy, săn bắt và hái lượm, lệ thuộc vào tự nhiên. Trình độ sản xuất tuy còn thấp nhưng đất đai rộng lớn và màu mỡ nên cuộc sống của họ vẫn ổn định. Sản phẩm nông nghiệp dư thừa chủ yếu được trao đổi trong cộng đồng buôn làng. Khi thực dân Pháp đặt ách cai trị lên vùng đất này, cơ cấu kinh tế ở Đắk Lắk đã có sự thay đổi

18 tháng 11 2021

A

18 tháng 11 2021

A