K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

trích mẫu thử

cho các mẫu thửu phản ứng với nhau lần lượt từng đôi một

Na2CO3 BaCl2 Na3PO4 H2SO4 NaHCO3 NaCl
Na2CO3 _ \(\downarrow\) _ \(\uparrow\) _ _
BaCl2 \(\downarrow\) _ \(\downarrow\) \(\downarrow\) _ _
Na3PO4 _ \(\downarrow\) _ _ _ _
H2SO4 \(\uparrow\) \(\downarrow\) _ _ \(\uparrow\) _
NaHCO3 _ _ _ \(\uparrow\) _ _
NaCl _ _ _ _ _ _

+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa và 1 khí thoát ra là Na2CO3

+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 3 kết tủa là BaCl2

+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa là Na3PO4

+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 kết tủa và 2 khí thoát ra là H2SO4

+ mẫu thử phản ứng với các mẫu thử còn lại tạo 1 khí thoát ra là NaHCO3

+ mẫu thử không phản ứng với các mẫu thử còn lại là NaCl

Na2CO3+ H2SO4\(\rightarrow\) Na2SO4+ CO2\(\uparrow\)+ H2O

Na2CO3+ BaCl2\(\rightarrow\) 2NaCl+ BaCO3\(\downarrow\)

3BaCl2+ 2Na3PO4\(\rightarrow\) 6NaCl+ Ba3(PO4)2\(\downarrow\)

H2SO4+ 2NaHCO3\(\rightarrow\) Na2SO4+ 2CO2\(\uparrow\)+ 2H2O

BaCl2+ H2SO4\(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\)+ 2HCl

7 tháng 11 2021

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaOH , H2SO4 , Ba(OH)2 , NaCl

người ta dùng lần lượt các chất sau : 

A Quỳ tím và dung dịch H2SO4

B Quỳ tím và dung dịch BaCl2

C Dung dịch BaCl2 và quỳ tím 

D Dung dịch BaCl2 và dung dịch H2SO4

 Chúc bạn học tốt

 

25 tháng 12 2021

BaCl2:Bari clorua  ;  Ba(NO3):Barium nitrate  ;  Ag2SO:Bạc(I) sunfat

HCl:Acid hydrochloric  ;  H2SO: Acid sulfuric

6 tháng 12 2021

lập pt dùm em với ạ ! em cảm ơn mn rất nhiều

 

23 tháng 10 2021

- Trích các mẫu thử

- Nhận ra dung dịch Na2CO3 : Quỳ tím chuyển màu xanh ( muối tạo ra bởi axit yếu và ba-zơ mạnh , bị thủy phân trong dung dịch nước tạo ra môi trường kiềm , do đó làm quỳ tím hóa xanh )

- Dùng dung dịch Na2CO3 nhận ra dung dịch CH3COOH : có khí bay lên : 2CH3COOH + Na2CO3 ( ightarrow) 2CH3COONa + H2O + CO2(uparrow)

- Nhận ra dung dịch MgSO4 bằng dung dịch Na2CO3 : có kết tủa : MgSO4 + Na2CO3 ( ightarrow) MgCO3(downarrow) + Na2SO4

- Hai chất còn lại , chất nào tan trong dung dịch CH3COOH là C2H5OH , chất nào không tan ( phân lớp ) là C6H6

C2H5OH + CH3COOH ( ightarrow) H2O + CH3COOC2H5

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4. Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4. Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + ......... b) HCl + ......... ➡ AgCl + ........... c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ........... d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................ e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: Na ➡(1) Na2O ➡(2) Na2CO3 ➡(3) Na2SO4 ➡(4) NaCl ➡ (5) NaOH. Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau: S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3. Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn. a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn. b) Tính m gam. c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính: a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu. b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên. Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính: a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

1
28 tháng 10 2023

Bạn tách câu hỏi ra nha

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........b) HCl + ......... ➡ AgCl +...
Đọc tiếp

Câu 1. Chỉ được dùng quỳ tím hãy phân biệt 3 dung dịch không màu dụng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2, HCL, H2SO4.

Câu 2. Chỉ được dùng thêm quý tím, trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 3 dung dịch không máu chứa riêng biệt trong 3 ống nghiệm: Ba(OH)2, HCI, H2SO4.

Câu 3. Hãy chọn chất thích hợp diễn vào chỗ (. . . . .) và hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a) ............ + FeS2 ➡ SO2 + .........

b) HCl + ......... ➡ AgCl + ...........

c) NaCl + ......... ➡ NaOH + Cl2 + ...........

d)NaOH + ....... ➡ NaCl + ................

e) Cu + .......... ➡ CuSO4 + SO2 +H2O

Câu 4. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

\(Na\underrightarrow{\left(1\right)}Na_2O\underrightarrow{\left(2\right)}Na_2CO_3\underrightarrow{\left(3\right)}Na_2SO_4\underrightarrow{\left(4\right)}NaCl\underrightarrow{\left(5\right)}NaOH\)

Câu 5. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để thực hiện chuỗi biến hóa sau:

S ➡(1) SO2 ➡(2) SO3 ➡ (3) H2SO4 ➡ (4) SO2 ➡ (5) Na2SO3.

Câu 6. Hoà tan 5,6 gam Iron (Fe) trong m gam dung dịch HCl 3,65% vừa đủ để sinh ra khí Hydrogen ở điều kiện chuẩn.

a)Tính thể tích khi sinh ra ở điều kiện chuẩn.

b) Tính m gam.

c)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.

Câu 7. Cho 63,6g hỗn hợp hai chất CaSO3 và CaO vào dung dịch acid HCI Kết thúc phản ứng thu được 7,437lít khí (đkc) thoát ra. Hãy tính:

a ) Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.

b) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

Câu 8. Cho 41,2g hỗn hợp hai chất CaCO3, và CaO vào dung dịch acid HNO3 .Kết thúc phản ứng thu được 7,437 lít khí (dkc) thoát ra. Hãy tính:

a)Khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu

b ) Khối lượng dung dịch HNO3, 10,5% cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

câu 9. trình bày phương trình hóa học để phân biệt 3 dung dịch khôg màu chứa riêng biệt  trong 3 ống nghiệm: Na2SO4, HCl, H2SO4

1
29 tháng 10 2023

Bạn tách từng bài ra nhé.

15 tháng 8 2021

Trích mẫu thử :

Ta dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử : 

+ Hóa đỏ : H2SO4

+ Không đổi màu : NaCl , BaCl2 , Ba(HCO3)2

Ta dùng dung dịch H2SO4 ở trên cho vào các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : BaCl2

Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra : Ba(HCO3)2 

Pt : Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O

Không hiện tượng : NaCl

 Chúc bạn học tốt

25 tháng 10 2021

Trích mẫu thử:

- Cho phenolphtalein vào các mẫu thử:

+ Nếu phenolphtalein hóa hồng là KOH

+ Nếu phenolphtalein không đổi màu là NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2

- Cho các dung dịch NaCl, Na2CO3, H2SO4, BaCl2 vào phenolphtalein có lẫn KOH:

+ Nếu phenolphtalein mất màu là H2SO4

H2SO+ 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O

+ Nếu không có phản ứng là các chất còn lại.

- Cho H2SO4 vừa thu được vào các chất còn lại:

+ Nếu có kết tủa trắng là BaCl2

\(BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)

+ Nếu có khí thoát ra là Na2CO3

\(Na_2CO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CO_2\uparrow+H_2O\)

+ Nếu không có hiện tượng là NaCl

2NaCl + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2HCl

29 tháng 10 2021
 $HCl$$Ba(OH)_2$$Na_2CO_3$$MgCl_2$
$HCl$không hiện tượngkhông hiện tượngKhí không màukhông hiện tượng
$Ba(OH)_2$không hiện tượngkhông hiện tượngKết tủa trắngKết tủa trắng
$Na_2CO_3$Khí không màuKết tủa trắng không hiện tượngKết tủa trắng
$MgCl_2$không hiện tượngKết tủa trắngKết tủa trắngkhông hiện tượng
Kết quả :(1 khí)(2 kết tủa)(1 khí 2 kết tủa)(2 kết tủa)

 

- mẫu thử tạo 1 khí là HCl

- mẫu thử tạo 2 kết tủa là $Ba(OH)_2,MgCl_2$ - gọi là nhóm 1

- mẫu thử tạo 1 khí và 2 kết tủa là $Na_2CO_3$

Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào nhóm 1, lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi rồi cho vào dd $Na_2CO_3$

- mẫu thử nào tan là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO + CO_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$

- mẫu thử không tan là $MgCl_2$
$MgCl_2 + Na_2CO_3 \to MgCO_3 + 2NaCl$
$MgCO_3 \xrightarrow{t^o} MgO + CO_2$

 

25 tháng 10 2021

- Trích mẫu thử:

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:

+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4

+ Không đổi màu là NaCl

- Cho NaCl vừa thu được cho vào HCl và H2SO4

+ Nếu có phản ứng là H2SO4

H2SO4 + 2NaOH ---> Na2SO4 + 2H2O

+ Không có phản ứng là HCl

25 tháng 10 2021

bạn làm sai phần phân biệt HCl và H2SO4 rồi nhé