K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 5 2018

Khái niệm:
- Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyênnhân, mục đích, … của sự việc được nêu trong câu.
- Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?
Ví dụ: Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
3.2. Các loại trạng ngữ:
a) Trạng ngữ chỉ nơi chốn:
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn là thành phần phụ của câu làm rõ nơi chốn diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
Ví dụ: Trên cây, chim hót líu lo.
b) Trạng ngữ chỉ thời gian:
- Trạng ngữ chỉ thời gian là thành phần phụ của câu làm rõ thời gian diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi: Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? …
Ví dụ: Sáng nay, chúng em đi lao động.
c) Trạng nhữ chỉ nguyên nhân:
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân là thành phần phụ của câu giải thích nguyên nhân sựviệc hoặc tình trạng nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi: Vì sao ?, Nhờ đâu ?, Tại sao ?
Ví dụ: Vì rét, những cây bàng rụng hết lá.
d) Trạng ngữ chỉ mục đích:
- Trạng ngữ chỉ mục đích là thành phần phụ của câu làm rõ mục đích diễn ra sựviệc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vìcái gì ? …
Ví dụ: Để đạt học sinh giỏi, Nam đã cố gắng chăm chỉ học tập tốt.
e) Trạng ngữ chỉ phương tiện:
- Trạng ngữ chỉ phương tiện là thành phần phụ của câu làm rõ phương tiện, cáchthức diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện thường mở đầu bằng từ bằng, với.
- Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì ? Với cái gì ?
VD: Bằng một giọng chân tình, thaỳa giáo khuuyên chúng em cố gắng học tập.

15 tháng 5 2018

mk 

bít

nhưng

nhác 

viết

lém

15 tháng 5 2018

đặt ví dú nữa ha

4 tháng 5 2018

Câu 1. (1 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:

A. 55, 720             B. 55, 072              C. 55,027             D. 55,702

Câu 2: (1 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có két quả đúng là:

A. 70,765              B. 223,54               C. 663,64             D. 707,65

Câu 3. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........

Câu 4. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là :

A.10dm                B. 4dm                   C. 8dm                  D. 6dm

Câu 5. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

55 ha 17 m2 = .....,.....ha

A. 55,17               B. 55,0017             C. 55, 017              D. 55, 000017

Câu 6. (1 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

A. 150%               B. 60%                   C. 40%                  D. 80%

Câu 7. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ?

Bài 8. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng 2/5 đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó?

4 tháng 5 2018

môn toán

Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ:

A. 5 đơn vịB. 5 phần trămC. 5 chụcD. 5 phần mười 

Câu 2Hỗn số  được viết dưới dạng phân số là:

Câu 3: 5840g = …. kg

A. 58,4kgB. 5,84kgC. 0,584kgD. 0,0584kg 

Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu ?

A. NâuB. ĐỏC. XanhD. Trắng 

Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là:

A. 10 phútB. 20 phútC. 30 phútD. 40 phút 

Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê ?:

A. 150%B. 15%C. 1500%D. 105% 

Câu 7Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là:

A. 150 m3B. 125 m3C. 100 m3D. 25 m3 

Câu 8: Đặt tính rồi tính:

a) 68,759 + 26,18

b) 78,9 – 29,79

c) 28,12 x 2,7

d) 3,768 : 3,14

Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ?

Câu 10: Tính bắng cách thuận tiện nhất:

0,01 + 0,02 + 0,03 + 0,04 + 0,05 + 0,95 +0,96 + 0,97 + 0,98 + 0,99

MÔN: TIẾNG VIỆT

A. Kiểm tra đọc:

I. Đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: (7 điểm)

Công việc đầu tiên

Một hôm, anh Ba Chẩn gọi tôi vào trong buồng đúng cái nơi anh giao việc cho ba tôi ngày trước. Anh lấy từ mái nhà xuống bó giấy lớn, rồi hỏi tôi:

– Út có dám rải truyền đơn không?

Tôi vừa mừng vừa lo, nói :

– Được, nhưng rải thế nào anh phải chỉ vẽ, em mới làm được chớ!

Anh Ba cười, rồi dặn dò tôi tỉ mỉ. Cuối cùng, anh nhắc:

– Rủi địch nó bắt em tận tay thì em một mực nói rằng có một anh bảo đây là giấy quảng cáo thuốc. Em không biết chữ nên không biết giấy gì.

Nhận công việc vinh dự đầu tiên này, tôi thấy trong người cứ bồn chồn, thấp thỏm. Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. Khoảng ba giờ sang, tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay tôi bê rổ cá, còn bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần. Tôi rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.

Độ tám giờ, nhân dân xì xào ầm lên: “Cộng sản rải giấy nhiều quá!”

Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.

Về đến nhà, tôi khoe ngay kết quả với anh Ba. Anh tôi khen:

– Út khá lắm, cứ làm như vậy rồi quen, em ạ!

Lần sau, anh tôi lại giao rải truyền đơn tại chợ Mỹ Lồng. Tôi cũng hoàn thành. Làm được một vài việc, tôi bắt đầu ham hoạt động. Tôi tâm sự với anh Ba:

– Em chỉ muốn làm thật nhiều việc cho Cách mạng. Anh cho em thoát li hẳn nghe anh !

Theo Hồi ký của bà Nguyễn Thị Định

Câu 1: Viết vào chỗ chấm: Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì? (0,5 điểm)

Tên công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là………………………………………………………………………………..

Câu 2:Chị Út đã trả lời thế nào khi anh Ba Chẩn hỏi : “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)

A. Dám   B. Không        C. Mừng               D. Sợ

Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên ? (0,5 điểm)

AChị bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
BChị dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu đưa đơn.
CĐêm đó chị ngủ yên.
DĐêm đó chị ngủ đến sáng.

Câu 4: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn ? (1 điểm)

A.

B.

Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.

Đêm đó, tôi ngủ không yên, lục đục dậy từ nửa đêm, ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.Khỏang ba giờ sáng,Tôi giả đi bán cá như mọi hôm. Tay bê rổ cá và bó truyền đơn thì giắt trên lưng quần, khi rảo bước truyền đơn cứ từ từ rơi xuống đất.

C.Tuy hơi lo nhưng tôi suy nghĩ một hồi lâu rồi ngủ thiếp đi lúc nào không hay.
D.Không lo vì đã quen với công việc này rồi.

Câu 5: Vì sao chị Út muốn thoát li ? (0,5 điểm)

A.Vì chị Út yêu nước, yêu nhân dân. 
B.Vì chị Út ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho cách mạng. 
C.Vì chị Út không muốn ở nhà nữa. 
D.Vì chị Út muốn thoát li để được đi chơi. 

Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn? (1 điểm)

A.

B.

Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định yêu nước, yêu nhân dân.

Bài văn là đoạn hồi tưởng của bà Nguyễn Thị Định cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một người phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn đóng góp sức mình cho Cách mạng.

C.Tâm sự của bà Nguyễn Thị Định.
D.Bà Nguyễn Thị rất dũng cảm.

Câu 7: Câu “Út có dám rải truyền đơn không?” (0,5 điểm)

A.Câu hỏi.B.Câu cầu khiến. 
C.Câu cảm.D.Câu kể. 

Câu 8: Dấu phẩy trong câu: “Độ tám giờ, nhân dân xì xầm ầm lên.” có tác dụng gì? (0,5 điểm)

A.Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 
B.Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ. 
C.Ngăn cách các vế trong câu ghép. 
D.Ngăn cách các vế trong câu đơn. 

Câu 9: Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? (1 điểm)

 
 

Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm) (đất nước; ngày mai)

Trẻ em là tương lai của…………………………………… Trẻ em hôm nay, thế giới………………………………;

II. Đọc tiếng: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn (90 tiếng/ 1 phút) và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên chọn trong đoạn đọc đó) trong các bài sau:

Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ( TV 5/ tập 2/ trang 83)

Đất nước ( TV 5/ tập 2/ trang 94)

Con gái ( TV 5/ tập 2/ trang 112)

Tà áo dài Việt Nam ( TV 5/ tập 2/ trang 122)

Công việc đầu tiên ( TV 5/ tập 2/ trang 126)

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

1. Chính tả nghe – viết: (2 điểm) (20 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tà áo dài Việt Nam

Tà áo dài Việt Nam

   Áo dài phụ nữ có hai loại : áo tứ thân và áo năm thân . Phổ biến hơn là áo tứ thân , được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau được ghép liền ở giữa sống lưng . Đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau . Áo năm thân cũng may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra rộng gấp đôi vạt phải.

Từ những năm 30 của thế kỉ xx , chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời.

 Theo Trần Ngọc Thêm

 2. Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút)

Em hãy viết một bài văn tả lại một cảnh đẹp của quê hương mình mà mình thích nhất.

môn khoa học

I. Trắc nghiệm: (7,5 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (1 điểm) Để sản xuất ra muối biển từ nước biển, người ta sử dụng phương pháp nào?

A. Lọc                B. Lắng                C. Chưng cất                D. Phơi nắng

Câu 2: (1 điểm) Nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái đất là gì?

A. Mặt trời          B. Mặt trăng         C. Gió                          D. Cây xanh

Câu 3: (0,5 điểm) Hợp tử phát triển thành gì?

A. Hạt                 B. Quả                 C. Phôi

Câu 4: (1 điểm) Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?

A. Sự thụ phấn     B. Sự thụ tinh      C. Sự sinh sản

Câu 5: (1 điểm) Khi nào hổ con có thể sống độc lập?

A. Từ hai tháng đến một năm rưỡi.

B. Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi.

C. Từ hai năm đến hai năm rưỡi tuổi.

Câu 6: (0,5 điểm) Loài hươu có tập tính sống như thế nào?

A. Theo bầy đàn           B. Từng đôi              C. Đơn độc

Câu 7: (0,5 điểm) Tài nguyên thiên nhiên là gì?

A. Là những của cải do con người làm ra để sử dụng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.

B. Là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên con người khai thác và sử dụng chúng cho lợi ích của bản thân và cộng đồng.

C. Cả hai ý trên.

Câu 8: (1 điểm) Môi trường tự nhiên có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống con người?

A. Cung cấp thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở.

B. Cung cấp các tài nguyên thiên nhiên để con người sử dụng trong đời sống, sản xuất.

C. Là nơi tiếp nhận các chất thải trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 9: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì?

A. Thức ăn, nước uống.

B. Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp.

C. Chất đốt ( rắn, lỏng, khí)

D. Tất cả các ý trên.

Câu 10: (0,5 điểm) Môi trường tự nhiên nhận từ các hoạt động của con người những gì?

A. Nước tiểu, phân, rác thải.

B. Khí thải, khói.

C. Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp.

D. Tất cả các ý trên.

II. Tự luận: (2,5 điểm)

Câu 1: (1 điểm) Dung dịch là gì?

Câu 2: (1 điểm) Chúng ta cần làm gì để tránh lãng phí điện?

môn lịch sử địa lý

I - Lịch sử: (5 điểm)

Câu 1: Địa phương nào là nơi tiêu biểu của phong trào "Đồng khởi"? (0,5 điểm)

A. Sài Gòn                  B. Hà Nội
C. Bến Tre                  D. Cần Thơ

Câu 2: Đường Trường Sơn còn có tên gọi khác là: (0,5 điểm)

A. Đường Hồ Chí Minh trên biển.                     B. Đường số 1.
C. Đường Hồ Chí Minh.                                  D. Đường Hồ Chí Minh trên không.

Câu 3: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (2 điểm)

(Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; lá cờ đỏ sao vàng; tiến quân ca; Hồ Chí Minh)

Quốc hội quyết định: lấy tên nước là .....................................................................; quyết định Quốc huy; Quốc kì là ............................................................; Quốc ca là bài .........................................; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài gòn - Gia Định đổi tên là .....................................................................

Câu 4: Dựa vào nội dung đã học, vì sao nói: "Ngày 25 - 4 - 1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta" (1 điểm)

Câu 5: Tại sao nói: "Ngày 30 - 4 - 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta ? (1 điểm)

II - Địa lí: (5 điểm)

Câu 1: Trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước ta là: (0,5 điểm)

A. Hà Nội
B. Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội
C. Đà Nẵng
D. Cà Mau

Câu 2: Khu vực Đông Nam Á sản xuất được nhiều lúa gạo vì: (1 điểm)

A. Có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ thường tập trung dọc các sông lớn và ở ven biển.
B. Có nhiều đất đỏ ba dan.
C. Địa hình chủ yếu là đồi núi và Cao Nguyên.
D. Có nhiều đất đỏ ba dan và Cao Nguyên; nhiều đồng bằng; sông lớn và ở ven biển.

Câu 3: Dân cư châu Phi chủ yếu là người: (0,5 điểm)

A. Da trắng
B. Da vàng
C. Da đen
D. Cả 3 ý đều đúng

Câu 4: Tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trong thông tin sau: (1,5 điểm)

"Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ......................., thực vật và động vật độc đáo. Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế .................................... nhất châu Đại Dương. Châu Nam Cực là châu lục ............................ nhất thế giới."

Câu 5: Trên trái đất có mấy đại dương ?. Đó là những đại dương nào? Đại dương nào có diện tích và độ sâu trung bình lớn nhất? (1,5 điểm)

môn tin học

A. LÝ THUYẾT: (4 điểm)

Câu A 1 (0,5 đ): Kí tự đặc biệt nằm ở khu vực nào trên bàn phím

A. Hàng phím trên                            B. Hàng phím số; bên phải bàn phím
C. Bên phải bàn phím                       D. Hàng phím số, hàng phím dưới

Câu A2 (0,5đ): Để tạo bảng trong văn bản em nhấn vào nút lệnh nào dưới đây?

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

Câu A3 (0,5đ ): Trong phần mềm Word, để xóa hàng trong bảng em thực hiện thao tác sau:

A. Nháy chuột vào Menu Table\ Delete\ Table...
B.Nháy chuột vào Menu Table\ Insert\ Rows
C.Nháy chuột vào Menu Table\ Insert\ Table...
D.Nháy chuột vào Menu Table\ Delete\ Rows

Câu A4 (0,5đ): Nhấn phím nào sau đây để xóa hình ảnh đã chèn vào văn bản:

A. Shift B. Delete C. Alt D. Backspace

Câu A5 (0,5đ): Lợi ích của việc chèn hình ảnh là?

A. Hình ảnh được chèn vào làm văn bản trở nên sinh động và hấp dẫn hơn
B. Không cần thiết phải chèn hình ảnh vào văn bản.
C. Hình ảnh minh họa trong văn bản giúp người đọc dễ hiểu nội dung hơn.
D. Hình ảnh trong văn bản chỉ có tính chất giải trí

Câu A6 (0,5đ): Em hãy chọn giải thích đúng cho dòng lệnh sau đây:

REPEAT 10 [REPEAT 4 [FD 100 RT 90]]

A. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước ở vị trí bất kì
B. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước và chồng lên nhau
C. Rùa Vẽ 10 hình vuông cạnh dài 100 bước ở vị trí ngẫu nhiên
D. Rùa Vẽ 10 hình chữ nhật cạnh dài 100 bước ở vị trí bất kì

Câu A7 (0,5đ): Những từ xuất hiện trong tất cả các Thủ tục của Logo là gì?

A. To và End                       B. Repeat và FD 100
C. CS và Home                   D. RT và FD 100

Câu A8 (0,5đ): Trong phần mềm Logo, để tạo thủ tục khăn thêu em gõ lệnh:

A. Repeat "khantheu            B. Edit khantheu
C. Edit "khantheu                D. Edit 'khan theu

B. THỰC HÀNH (6 điểm)

Câu B 1 (3 điểm): Hãy soạn thảo và trình bày theo mẫu sau:

ĐƯA CƠM CHO MẸ ĐI CÀY

Mặt trời soi rực rỡ, gió đùa tóc em bay

Giỏ cơm trên tay, em đi đưa cơm cho mẹ em đi cày

Mẹ ơi, mẹ nghỉ tay, trời trưa vừa tròn bóng

Mẹ ăn cơm cho nóng mà để trâu cho con chăn

Mai đây lúa thơm xóm thơm làng, lúa thơm lừng cả bàn tay

Là thơm nắng hôm nay khi em đưa cơm cho mẹ em đi cày

Câu B2 (3 điểm): Sử dụng phần mềm Logo để vẽ hình trang trí sau.

Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5

(Gợi ý: hình được trang trí từ một hình lục giác)

18 tháng 11 2021

Giúp mk với!!

17 tháng 3 2018

bạn nhỏ nghĩ mình phải thay một người ba trong gia đình

17 tháng 3 2018

BẠn nhỏ nghĩ rằng mình là trụ cột của gia đình mình phải có trách nghiệm với người thân và những người xung quanh để mọi người luôn yêu quý và tin tưởng mình

14 tháng 8 2018

ai biết đâu bạn

14 tháng 8 2018

Theo mình là ko chỉ người hỏi  mà bạn phải đc từ 2 trở nên. Câu trả lời của bạn phải hơn 3 dòng. 

4 tháng 1 2018

Tuy đã tết đã về nhưng em  luôn ở nhà!!!

6 tháng 5 2021

a) Câu trên là câu đơn

b) Các chú bộ đội      với vẻ mặt vui tươi đến chở người vùng lũ và bà con chào.

               CN                                                          VN  

6 tháng 5 2021

mik nghĩ là câu đơn

Chủ ngữ là: Các chú bộ đội 

Vị ngữ là: với vẻ mặt vui tươi đến chở bà con vùng lũ và bà con chào

Lớp
 

Các thành ngữ tục ngữ 
được đưa vào

Nghĩa của thành ngữ, tục ngữ

Dạng bài

5

- Quê cha đất tổ
 
 
- Nơi chốn rau cắt rốn

- Nơi quê hương bản quán, nơi tổ tiên, ông cha đã từng sinh sống.
 
- Nơi mình sinh ra và gắn bó máu thịt với nó.
 

BT LT&C (Đặt câu với thành ngữ đã cho)

 
- Chịu thương chịu khó
 
 
- Dám nghĩ dám làm
 
 
- Muôn người như một
 
- Trọng nghĩa khinh tài (tài: tiền của)

 
- Uống nước nhớ nguồn

 
- Chăm chỉ, cần mẫn, tần tảo làm ăn, không quản ngại khó khăn.
 
- Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
 
- Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động
 
- Quý trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền của.
 
 
- Biết ơn những người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình.
 

BT LT&C (Các thành ngữ, tục ngữ bên nói lên tính chất gì của người Việt Nam ta? )

 
- Cáo chết ba năm quay đầu về núi.

- Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
 
- Lá rụng về cội.
 

 
- Con người dù đi đâu xa vẫn nhớ về quê hương, không bao giờ quên gốc tích.
 
 
- Dù đi đâu xa cũng cũng nhớ và tìm về quê cha đất tổ.
 

BT LT&C (Cho các câu tục ngữ và các nghĩa, chọn nghĩa thích hợp cho mỗi tục ngữ)

 
- Gạn đục khơi trong
 
 
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
   
 
 
- Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
 

 
- Tách bạch giữa cái tốt và cái xấu, loại bỏ cái xấu để ủng hộ, khẳng định cái tốt đẹp.
 
- Gần kẻ xấu bị ảnh hưởng, tiêm nhiễm cái xấu; gần người tốt thì học hỏi, tiếp thu được cái tốt, cái hay mà tiến bộ hơn.
 
- Khuyên anh chị em phải biết yêu thương đùm bọc nhau.

BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ).

 
- Hẹp nhà rộng bụng
 
 
- Xấu người đẹp nết
 
 
- Trên kính dưới nhường

 
- Chỉ về tấm lòng con người, tuy không giàu có nhưng đối xử tốt với nhau.
 
- Tuy hình thức bên ngoài không đẹp nhưng tính nết tốt.
 
- Đối xử tốt với mọi người, đối với người trên thì kính trọng, đối với người dưới thì nhường nhịn.
 

BT LT&C (chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ).

- Ăn ít ngon nhiều
 
 
- Ba chìm bảy nổi
 
- Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
 
 
 
- Yêu trẻ, trẻ đến nhà;
 kính già, già để tuổi cho.
 

- Ăn cốt để thưởng thức món ăn: ăn ngon, có chất lượng.
 
- Cuộc đời gặp nhiều vất vả.
 
- Kinh nghiệm về thời tiết: Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh đến tối.
 
- Có lòng thương yêu kính trọng mọi người sẽ được mọi người quý mến và gặp tốt lành.

BT LT&C (Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ).

 
- Việc nhỏ nghĩa lớn.
 
 
- Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
 
- Thức khuya dậy sớm.
 

 
- Việc tuy nhỏ nhưng có ý nghĩa về tinh thần, tình cảm lớn.
 
- Đề cao sự khéo léo
 
- Vất vả, cần cù, chăm chỉ làm ăn.

BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ chấm).

 
- Muôn người như một.
 
- Chậm như rùa
 
- Ngang như cua
 
 
- Cày sâu cuốc bẩm

 
- Mọi người đều đoàn kết một lòng.
 
- Quá lề mề, chậm chạp
 
- Rất ngang bướng, nói năng cư xử khác lẻ thường, khó thống nhất ý kiến.
 
- Chăm chỉ, cần cù lao động trên đồng ruộng
 

BT chính tả (Điền tiếng có ua hoặc uô vào chỗ trống trong các thành ngữ)

 
- Cầu được, ước thấy
 
- Năm nắng, mười mưa
 
- Nước chảy đá mòn
 
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.

 
- Đạt được điều mình thường mong mỏi, ước ao.
 
- Trải qua nhiều vất vả, khó khăn.
 
- Kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.
 
- Khó khăn là điều kiện thử thách và rèn luyện con người.
 

BT chính tả (Điền tiếng có ưa hoặc ươ vào chỗ trống trong các thành ngữ, tục ngữ.)

 
- Bốn biển một nhà
 
 
- Kề vai sát cánh
- Chung lưng đấu sức

 
- Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một nhà, thống nhất về một khối.
 
- Đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng cgung sức gánh vác công việc quan trọng.
 

BT LT&C (Đặt câu với một trong những thành ngữ đã cho)

 
- Đông như kiến
 
- Gan như cóc tía
 
- Ngọt như mía lùi
 

 
- Rất đông người
 
- Gan góc, không biết sợ hãi
 
- Rất ngọt / Nói ngọt ngào, dễ nghe, dễ lọt tai.

BT chính tả (Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ)

 
- Lên thác xuống ghềnh
 
- Góp gió thành bão
 
- Nước chảy đá mòn
 
- Khoai đất lạ, mạ đất quen.

 
- Trải qua nhiều vất vả gian truân và nguy hiểm.

- Góp nhiều cái nhỏ yếu sẽ được cái lớn mạnh.

- Bền bỉ, quyết tâm thì việc dù khó đến mấy cũng làm xong.

- Kinh nghiệm trồng trọt: khoai ưa đất lạ (đất chưa trồng khoai), mạ ưa đất quen (đất đã gieo mạ nhiều lần)
 

BT LT&C (Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ các từ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên).

 
- Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
 
 
- Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
                                                          
  
 
- Thắng không kiêu, bại không nản.
 
 
    - Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
   
   - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.

 
- Khi thiếu đói hoạn nạn được giúp đỡ kịp thời dù ít dù ít ỏi cũng đáng quý gấp nhiều lần được cho khi đ khi đã no đủ, yên ổn.
 
- Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, vì đoàn    kết g giúp ta có sức mạnh để bảo vệ cuộc sống, chia rẻ sẻ     rẻ làm ta cô độc, yêú ớt, khó bảo tồn được cuộc sống.

- Không kiêu căng trước những việc mình làm được, không nản chí trước khó khăn, thất bại.

- Khuyên mọi người phải biết giữ lời hứa.
 
 
- Đề cao phẩm giá hơn hình thức bên ngoài
 

BT LT&C (Tìm từ trái nghĩa để viết vào chỗ trống)

- Có mới nới cũ
 
 
- Xấu gỗ, tốt nước sơn.
 
 
- Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.

- Bội bạc, thiếu tình nghĩa; có cái mới, người mới thì quên cái cũ, người cũ.
 
- Bên ngoài hào nhoáng, bóng bẩy mà bên trong không ra gì.
 
- Một kinh nghiệm cầm quân đánh giặc: bên mình yếu thì phải dùng mưu kế.
 

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.

- Bầu ơi thương lấy bí cùng 

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Núi cao bởi có đất bồi

Núi chê đất thấp núi ngồi ở đâu.
 
 - Nực cười châu chấu đá xe

Tưởng rằng chấu ngã, ai dè xe nghiêng.
  
 
 - Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.
  
  - Cá không ăn muối cá ươn

Con cưỡng cha mẹ trăm đường con hư.
  
     - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.

       - Ăn quả nhớ kẻ trồng cây

Ăn gạo nhớ đâm xay dần sàng.
   
 - Lên non mới biết non cao

Lội sông mới biết sông nào cạn sâu.
  
 
 - Nói chín thì nên làm mười

Nói mười làm chín, kẻ cười người chê.
  
  - Uốn cây từ thuở còn non

Dạy con từ thuở hãy còn ngây thơ.
 
 - Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
  
 - Con có cha như nhà có nóc

Con không cha như nòng nọc đứt đuôi.
 

- Khuyên mọi người phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau.

- Không được chủ quan, xem thường người khác.
 
- Khuyên những người có cùng một mối quan hệ phải có tinh thần đoàn kết, thương yêu nhau.
 
- Con cái phải nghe lời dạy bảo của cha mẹ, nếu không sẽ hư hỏng.
 
- Khuyên người ta phải nhớ ơn những người đã mang lại hạnh phúc, sung sướng cho mình.
 
 

- Trải nghiệm cuộc sống nhiều sẽ có nhiều hiểu biết và kinh nghiệm trong cuộc sống.
 
 
 
 

 
- Khuyên người ta phải thực tế bắt tay vào công việc chứ không chỉ nói suông.
 
 
- Khuyên ta dạy con từ lúc còn nhỏ.
 
 
- Từ tay không mà mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi, ngoan cường.
 
 
- Đề cao vai trò của người cha đối với con cái:

 Con cái có cha thì được che chở, đùm bọc, không có cha sẽ côi cút, khổ sở.

BT LT&C (Điền vào ô chữ theo gợi ý)

   
- Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
   
    - Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô.
(Một trai đã là có, mười nữ cũng bằng không)
 
- Trai tài gái đảm.
 
- Trai thanh gái lịch.

 
- Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ (quan niệm đúng).
 
- Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, có mười con gái cũng xem như chưa có con (quan niệm sai).
 
 
- Trai gái đều giỏi giang, đẹp đôi vừa lứa.
 
- Trai gái thanh nhã, lịch sự.
 

BT LT&C (Em hiểu mỗi thành ngữ, tục ngữ sau như thế nào? Em tán thành với câu a hay câu b)

 
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.
 
- Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi.
 
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.

 
- Lòng thương con vô bờ bến, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ.
 
 - Phụ nữ giỏi giang, đảm đang, giữ gìn sự yên ấm cho gia đình.
 
- Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
 

BT LT&C (Mỗi thành ngữ, tục ngữ sau nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ Việt Nam?).

 
- Tre già măng mọc
 
- Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
 
 
- Trẻ người non dạ
 
 
- Tre non dễ uốn

 
- Lớp trước già đi có lớp sau thay thế.
 
- Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo.
 
- Còn ngây thơ dại dột, chưa biết suy nghĩ chín chắn.
 
- Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ sẽ dễ hơn.
 

BT LT&C: Chọn thành ngữ, tục ngữ với nghĩa (đã cho) thích hợp.

9 tháng 6 2020

tên bn dài thế

20 tháng 6 2019

Trạng ngữ : Buổi sáng

Chủ ngữ : núi đồi , thung lũng , làng bản

Vị ngữ : chìm trong biển mây mù

trong biển mây mù ko phải trạng ngữ nha !

Hok tốt

20 tháng 6 2019

Buổi sáng, / núi đồi, / thung lũng, / làng bản, / chìm trong mây mù

      TN           CN1          CN2              CN3               VN

Trong biển mây mù là TRẠNG NGỮ.