K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 11 2017

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.

=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.

Đáp án cần chọn là: B

26 tháng 5 2017

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ.

The students don't know how to complete the assignments which were given by the teacher yesterday.

=> The students don't know how to complete the assignments given by the teacher yesterday.

Tạm dịch: Học sinh không biết cách làm bài tập mà giáo viên đưa ra hôm qua.

8 tháng 2 2017

Đáp án: B

9 tháng 7 2018

Đáp án: A

Giải thích: confident (adj): tự tin

 

confidence (n): sự tự tin

confidently (adv): một cách tự tin

confide (v): tiết lộ

- feel + adj: cảm thấy như thế nào đó

=> The teacher wants the children to feel confident about asking questions when they don't understand.

Tạm dịch: Giáo viên muốn những đứa trẻ cảm thấy tự tin đặt câu hỏi khi chúng không hiểu bài.

10 tháng 5 2018

Đáp án:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động, ta chỉ cần dùng cụm quá khứ phân từ (Ved/ V3) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ và động từ “tobe”, chỉ giữ lại dạng quá khứ phân từ của động từ chính trong mệnh đề quan hệ. 

I saw many houses that were destroyed by the storm.

=> I saw many houses destroyed by the storm.

Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy nhiều căn nhà bị phá hủy vì cơn bão.

Đáp án cần chọn là: B

23 tháng 9 2019

Đáp án:

- Mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, ta chỉ cần dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để thay thế cho mệnh đề đó.

- Cách rút gọn: Bỏ đại từ quan hệ, đưa động từ chính trong mệnh đề quan hệ về nguyên mẫu và thêm đuôi -ing.

- Vì động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng phủ định nên ta thêm “not” trước động từ dạng V-ing

All students who don't hand in their papers on time will fail in the exam.

=> All students not handing in their papers on time will fail in the exam.

Tạm dịch: Tất cả những học sinh không nộp bài đúng giờ sẽ trượt kỳ thi.

Đáp án cần chọn là: D

29 tháng 7 2017

Đáp án:

Công thức: advise + sb + to V: khuyên ai làm gì

=> The teacher advised us to be careful when doing these exercises.

Tạm dịch: Giáo viên khuyên chúng tôi nên cẩn thận khi làm các bài tập này

Đáp án cần chọn là: A

1 tháng 2 2019

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “was kept” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The first letter”.

Câu đầy đủ là: The first letter which was written by my grandma was kept carefully in a box.

=> mệnh đề quan hệ dạng bị động + danh từ đằng trước có từ “the first” bổ nghĩa

=> rút gọn thành “to be written”

Tạm dịch: Lá thư tay đầu tiên mà bà tôi viết đã được cất giữ cẩn thận trong một chiếc hộp.

Đáp án cần chọn là: B

29 tháng 5 2019

Đáp án: C

Giải thích: decide (v): quyết định

 

decisive (adj): quyết định

decision (n): quyết định        

decisively (adv): dứt khoát

- Chỗ cần điền đứng sau mạo từ “the” nên là một danh từ.

=> The decision by the management committee will affect everyone in the company.

Tạm dịch: Các quyết định của ban quản lý sẽ ảnh hưởng đến tất cả mọi người trong công ty.

27 tháng 10 2019

Đáp án: B

Giải thích: head (n): đầu

mind (n): tâm trí 

brain (n): não

feeling (n): cảm xúc

change the other’s mind: thay đổi suy nghĩ

Tạm dịch: Đi vào bất kỳ lập luận nào, cả hai bên đều biết rằng một trong hai bên sẽ thay đổi suy nghĩ của người kia.