K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 11 2018

Đáp án: D

Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động

- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động

Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.

Dạng bị động nên rút gọn thành:

=> The police never found the money stolen in the robbery.

Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.

26 tháng 2 2017

Đáp án: D

Giải thích: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, lược bỏ đại từ quan hệ, động từ tobe (nếu có), chuyển động từ chính về dạng:

- V-ing nếu mệnh đề ở thể chủ động

- Ved/V3 nếu mệnh đề ở thể bị động

Câu đầy đủ là: The police never found the money which was stolen in the robbery.

Dạng bị động nên rút gọn thành:

=> The police never found the money stolen in the robbery.

Tạm dịch: Cảnh sát không bao giờ tìm thấy số tiền bị đánh cắp trong vụ cướp.

Đáp án cần chọn là: D

21 tháng 4 2017

Đáp án C

Dịch: Một bức tranh được vẽ bởi Munch đã bị đánh cắp bởi những tên trộm nghệ thuật.

24 tháng 3 2018

Đáp án A

Giải thích: exchange information: trao đổi thông tin

14 tháng 7 2018

Đáp án C

Giải thích: remider (nhắc việc); note (ghi chú); bill (hóa đơn); check (séc)

Danh từ còn thiếu ở đây phải là thứ xác nhận cho những vật được mua nên là hóa đơn.

2 tháng 5 2019

 Đáp án C

Giải thích: động từ điền vào phải mang nghĩa tiêu cực.

Cấu trúc cost sb st (làm ai tổn thất cái gì)

13 tháng 3 2017

Đáp án D

Danh từ được chọn là danh từ chung nhất, nên D là đáp án (vì nó bao quát các đáp án còn lại).

20 tháng 3 2019

Đáp án C

Giải thích: ta có cấu trúc “go out of control: mất kiểm soát”

A. ahead of schedule: trước lịch

B. into the orbit: vào quỹ đạo

C. out of control: mất kiểm soát

D. to some extent: tới một mức nào đó

1 tháng 3 2018

Đáp án:

detect (v): tìm ra, khám phá

select (v): lựa chọn

collect (v): thu thập

realize (v): nhận ra

=> Since 2007, Boston police have been using Shotspotter, a system that allows them to detect the location of shots fired immediately.

Tạm dịch: Kể từ năm 2007, cảnh sát Boston đã sử dụng Shotspotter, một hệ thống cho phép họ phát hiện vị trí bắn đạn ngay lập tức.

Đáp án cần chọn là: A

6 tháng 10 2018

Đáp án: C