Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.
Đáp án cần chọn là: C
CHOOSE THE SENTENCE SO THAT IT HAS SMILAR MEANING TO THE FIRST ONE.
1. She likes to hang out with friends on saturday evening.
A. She's s interested in hanging out with friends on saturday evening.
B. She's keen in hanging out with friends on saturday evening.
C. She's interested in hang out with friends on saturday evening.
D. She's fancy hanging out with friends on saturday evening.
2. How about going window-shopping this afternoon?
A. Will we go window-shopping this afternoon?
B. What about to go window-shopping this afternoon?
C. Shall we going window-shopping this afternoon?
D. Shall we go window-shopping this after noon?
3. What leisure activity does she likes most?
A. What does she like most?
B. What activity does she like doing most?
C. What's leisure activity does she like most?
D. What 's her favourite activity in her free time?
4. DIY skills aren't as hard to learn as I think.
A. DIY skills is easy to learn
B. I think DIY skills are easier to learn.
C. DIY skills are easier to learn than I think
D. DIY skills are easier to learn as I think
Đáp án:
Thì HTHT dùng để nhấn mạnh vào kết quả của hành động, cô ấy vẫn chưa hoàn thành bài tập về nhà.
Thì HTHTTD dùng để nhấn mạnh vào sự tiếp diễn của hành động. Ở đây hành động “study” vẫn còn tiếp diễn.
HTHT: S + have/ has + Vp2
HTHTTD: S + have/ has been + Ving
=> Don’t disturb her, she has not finished her homework. She has been studying for 2 hours.
Tạm dịch: Đừng làm phiền cô ấy, cô ấy chưa hoàn thành bài tập về nhà của mình. Cô ấy đã học 2 tiếng rồi.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: B
matchmaking (n): sự mai mối
dating (n): sự hẹn hò
promise (n): lời hứa
permission (n): sự cho phép
dating agency: trung tâm mai mối
=> She met her husband through a dating agency.
Tạm dịch: Cô ấy gặp chồng mình qua trung tâm mai mối
Đáp án: B
burden (n): gánh nặng
prayer (n): lời cầu nguyện
disapproval (n): sự không tán thành, sự phản đối
pressure (n): áp lực
=> She whispered a prayer that her sibling wouldn’t die.
Tạm dịch: Cô ấy thì thầm 1 lời cầu nguyện rằng anh (chị/ em ruột) của cô ấy sẽ không chết.
Đáp án:
Hành động “tell” diễn ra trước hành động trong quá khứ (picked up) nên sử dụng phân từ hoàn thành.
=> Having told me that she would never speak to me again, she picked up her stuff and stormed out of the house.
Tạm dịch: Sau khi nói rằng sẽ không bao giờ nói chuyện với tôi nữa, cô ấy xách hành lí và xông ra khỏi nhà.
Đáp án: C
break in (phrasal verb): đột nhập vào, can thiếp, gián đoạn, xen vào
break up (phrasal verb): chia tay
break down (phrasal verb): hư, hỏng
break out (phrasal verb): bùng nổ (chiến tranh), bùng phát (dịch bệnh)
She felt very upset after she broke up with her boyfriend.
Tạm dịch: Cô ấy cảm thấy rất buồn bực sau khi chia tay với bạn trai.