Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(m_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(a,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{10}=146\left(g\right)\)
\(c,m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+146-\left(0,2.2\right)=150,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{150,4}.100\%\approx12,63\%\)
2.
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,1
\(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{ddKOH}=7,8+100-\left(0,1.2\right)=107,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{11,2}{107,6}.100\%\approx10,4\%\)
Bài 1:
2M + 2nH2O → 2M(OH)n + nH2
4/M____4n/M______4/M________(mol)
Ta có (4+ 68n/M)/(4+ 68n/M + 96,2- 72n/M) = 7,4%
=> M= 20n (g/mol).
Ta nhận thấy chỉ có n= 2 thỏa mãn.
=> M là Ca.
Bài 2:
Fe + 2HCl → FeCl2
_x____2x______x___(mol)
Mg + 2HCl → MgCl2
_y____2y______y___(mol)
Ta có (73x+ 73y)/(73x + 73y + m_H2O)= 0,2 ∩ 127x/(127x + m_H2O) = 0,1576
=> y/x ≈ 1,325.
C%_MgCl2 = 95y/(95y+ m_H2O) ≈ 15,64% (???).
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
mKOH=4,2g
=> nKOH=0,075mol
mMgCl2=4,75g
=> nMgCl2=0,05mol
pthh:2 KOH+MgCl2=>Mg(OH)2+2KCl
0,075: 0,05
0,075->0,0375->0,0375->0,075
mMg(OH)2=0,0375.58=2,175g
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{Mg}=2x+2y\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{Fe}+n_{Mg}=x+y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=36,5.\left(2x+2y\right)=73\left(x+y\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{73\left(x+y\right)}{20\%}=365\left(x+y\right)\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + mMg + m dd HCl - mH2 = 56x + 24y + 365.(x+y) - 2.(x+y) = 419x + 387y (g)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=11,87\%\) \(\Rightarrow\dfrac{95y}{419x+387y}=0,1187\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=0,9865\Rightarrow x=0,9865y\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127x}{419x+387y}.100\%=\dfrac{127.0,9865y}{419.0,9865y+387y}.100\%\approx15,65\%\)
\(n_{Na}=\dfrac{2.3}{23}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=100\cdot10\%=10\left(g\right)\)
\(n_{NaOH\left(10\%\right)}=\dfrac{10}{40}=0.25\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1......................0.1..........0.05\)
\(\sum n_{NaOH}=0.25+0.1=0.35\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.35\cdot40=14\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2.3+100-0.05\cdot2=102.2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{14}{102.2}\cdot100\%=13.7\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{102.2}{1.05}=97.33\left(ml\right)=0.0973\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.35}{0.0973}=3.6\left(M\right)\)
\(n_{P_2O_5}=a\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(a.....................2a\)
\(C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{2a\cdot98}{160}\cdot100\%=49\%\)
\(\Leftrightarrow a=0.4\)
\(m_{P_2O_5}=0.4\cdot142=56.8\left(g\right)\)
Ta có
m\(_{MgCl2}40\%=\frac{150.40}{100}=\)60(g)
m=m\(_{MgCl2}60\%=\frac{60.100}{60}=100\left(g\right)\)