K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 6 2019

Đây là một câu hỏi cơ bản nhằm kiểm tra kiến thức của các bạn về phần kim loại. Quan sát đặc điểm của các phản ứng, chúng ta có thể dễ dàng tìm ra được đáp án đúng:

+ Ở phản ứng thứ nhất và thứ hai, khi tác dụng với dung dịch HCl và Cl2 ta nhận thấy kim loại R có hai mức hóa trị khác nhau là II và III, do đó trong các kim loại đưa ra, ta được kim loại R là Cr hoặc Fe (loại Al và Mg vì chỉ có một mức hóa trị trong hợp chất).

+ Quan sát phản ứng thứ ba: Hidroxit R(OH)3 của kim loại R có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH. Do đó kim loại R chỉ có thể là Cr.

                                                                                                       Đáp án A.

16 tháng 7 2017

Gọi x là số mol của kim loại R:

PTHH: R + 2HCl -----> RCl2 +H2

x mol

=>MR= 4/x đvC (*)

Khi cho hỗn hợp Zn và R vào dd H2SO4:

nH2= 13.44/22.4=0.6 mol

PTHH: R + H2SO4 ---> RSO4+ H2

x x

Zn +H2SO4 ----> ZnSO4 + H2

y y

Kết hwpj với (*) ,ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4}{x}+65y=22.2\\x+y=0.6\end{matrix}\right.\)

giải ra : x =0.489432167 ; y = 0.1910567833

mZn=0.1910567833*65= 12.41g

=>mR=22.2-12.41=9.79g

=>MR=9.79/0.489432167 \(\approx\) 24 đvC (Mg)

Vậy kim loại R cần tìm là Mg.

(Số mol tính ra giữ nguyên, chỉ làm tròn ở kết quả cưới cùng để tránh sai số).

23 tháng 12 2017

M2R3

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào? Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 +...
Đọc tiếp

Câu 1: (2 điểm) Cho biết tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 2 nguyên tử của nguyên tố A và B là 78. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 26 hạt. Tổng số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử B là 28 hạt. Hỏi A, B là những nguyên tố nào?

Câu 2: (2 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau:

a. NaHSO4 + BaSO3 --- > BaSO4 + Na2SO4 + SO2 + H2O

b. CxHyOz + O2 --- > CO2 + ?

c. Fe2O3 + CO --- > FexOy + ?

d. Cu + HNO3 --- > Cu(NO3)2 + NO2 + ?

e. FexOy + HCl --- >

f. FeS2 + O2 --- >

Câu 3: (2 điểm) Cho các chất sau: Mg, H2O, Na, CuO,Fe2O3 dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch NaCl. Hãy viết PTHH điều chế khí H2, Cu,Fe, FeSO4 từ các chất trên.

Câu 4: (2 điểm) a. Có 5 lọ đựng 5 chất bột màu trắng riêng biệt Na2O, P2O5, MgO.Al,NaCl Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết ba chất trên.

b. Nêu cách tách từng chất riêng ra khỏi hỗn hợp gồm NaCl,Fe,Cát(SiO2)

Câu 5: (2 điểm) Hãy xác định công thức hóa học trong các trường hợp sau:

a. Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là: 40% Cu, 20% S, 40% O

b. Một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng

Câu 6: (2 điểm) Để đốt cháy hoàn toàn 0,648 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 7,11 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R.

Câu 7: (2 điểm) Cho 1,965 gam hỗn hợp kim loại A gồm Mg, Zn, Al tác dụng hết với axit clohiđric. Sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối và 1344 ml khí H2 (ở đktc).

a. Tính m?

b. Lượng khí H2 sinh ra ở trên vừa đủ để khử hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt. Sau phản ứng thu được chất rắn chỉ là các kim loại. Lượng kim loại thu được cho phản ứng với axit sunfuric loãng lấy dư thì thấy có 1,28 gam một kim loại màu đỏ không tan. Xác định công thức hóa học của oxit sắt và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu

câu 8.(2 điểm) Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit sắt bằng khí H2 thấy còn lại 1,76 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 0,448 lít khí đktc. Xác định công thức oxit sắt. Biết số mol của hai oxit trong hỗn hợp bằng nhau.

Câu 9.(2 điểm) Khử hoàn toàn 6,96 gam oxit của kim loại M cần dùng 2,688 lít khí H2. Toàn bộ lượng kim loại thu được cho tác dụng với axit HCl dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại và CTHH của oxit đó.

1
11 tháng 3 2017

câu 1

gọi p, e, n, e', p', n' lần lượt là số p số e số n trong A và B

Ta có:

p+e+n+p'+n'+e'=78

(p+e+p'+e')-(n+n')=26

(p+e)-(p'+e')=28

=>2p+2p'+n+n'=78(1)

2p+2p'-(n+n')=26(2)

2p-2p'=28

Cộng (1) (2) ta có :

4p+4p'=104

2p-2p'=28

=>p=20

p'=26

vậy A là canxi B là cacbon

4 tháng 12 2018

Gọi nR = x thì nAl = 4/3 x
R + 2HCl -------> RCl2 + H2
x ------> 2x --------> 2x ------> x
2Al + 6HCl -------> 2AlCl3 + 3H2
4/3 x --> 4x ---------> 4/3 x -----> 2x
nHCl bđ = 0,5 . 2 = 1 mol
n H2 = x + 2x = 10,08 / 22,4 -----------> 3x = 0,45 ------> x = 0,15 mol
n HCl dư = 1 - (2x + 4x) = 1 - 6x = 1 - 6 . 0,15 = 0,1 mol
HCl + NaOH ----------> NaCl + H2O
0,1 -----------------------------> 0,1 mol
muối khan = mAlCl3 + mRCl2 + mNaCl = 46,8
--------> 4/3 . 0,15 . 133,5 + 0,15 . (R + 71) + 0,1 . 58,5 = 46,8
----------> R = 24 . Vậy R là Mg
mR = 24 . 0,15 + 4/3 . 0,15 . 27 = 9 (g)

22 tháng 5 2020

4Cr + 3O2 \(\underrightarrow{^{t^o}}\) 2Cr2O3

Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O

CrCl3 + 3KOH → Cr(OH)3 + 3KCl

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 6NaBr + 2Na2CrO4 + 4H2O

2.Một hợp chất hữu cơ x có công thức tổng quát r-coo-r, phát biểu nào sau đây không đúng A. thủy phân X trong môi trường axit có tạo ra RCOOH B. thủy phân X trong môi trường koh có tạo ra RCOOK C. khi r,R phẩy là Cacbon no mạch hở X có công thức phân tử là cnh2nO2 (n lớn hơn hoặc bằng 2) D. X là este khi R, R phẩy là Gốc Cacbon hoặc H 8. phản ứng giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa A. C6h5Oh + với NaOH...
Đọc tiếp

2.Một hợp chất hữu cơ x có công thức tổng quát r-coo-r, phát biểu nào sau đây không đúng

A. thủy phân X trong môi trường axit có tạo ra RCOOH

B. thủy phân X trong môi trường koh có tạo ra RCOOK

C. khi r,R phẩy là Cacbon no mạch hở X có công thức phân tử là cnh2nO2 (n lớn hơn hoặc bằng 2)

D. X là este khi R, R phẩy là Gốc Cacbon hoặc H

8. phản ứng giữa cặp chất nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa

A. C6h5Oh + với NaOH

B.CH3COOH + với NaOH

C.Hcooch3 +naoh

D. CH3cooch3+h2o(h2so4 loãng)

9. Cho sơ đồ phản ứng sau axetilen -----> x ------>y ------>etylaxetat X, Y lần lượt là

A. CH3cho,c2h5oh

B. CH3cho,CH3cooh

c. C2h4, c2h5oh

D. Tất cả đeu đúng

10. Phản ứng nào sau đây không thể Phản ứng nào sau đây không thể điều chế được etylaxetat

A. Ch3cooh +c2h5oh (h2so4 đ)

B. CH3cooh+c2h5ona

C. CH3cooh+c2h4

D. CH3cooch=CH2+h2

29. Thủy phân este nào sau đây hỗn hợp sản phẩm sinh ra đều cho phản ứng tráng gương

A. CH3-coo-ch=CH2

B. H-coo-ch=Chch3

C. H-coo-ch3

D. H-coo-c(CH3)=CH2

31.đun nóng x với dd koh thu dc ancol đa chức và muối. X là chất nào sau đây

A. CH3-coo-ch2-ch3

B. CH3coo-ch=CH2

C. CH3coo-chcl-CH3

D. CH3-coo-ch2ch2cl

32.Đun X với dd Naoh thu dc 2 muối và nước. x là chất nào sau đây

A. CH3coo-chcl-ch3

B. H3c-ooc-coo-ch3

C. CH3-coo-c6h5

D. CH3-coo-ch2-c6h5

35Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm sinh ra A. Axit béo và gilxerol

b. Xà phòng và ancol đơn chức

c. Xà phòng và Glixerol

d. Xà phòng và axit béo

0
18 tháng 4 2018

Câu 1

  • Đơn chất là những chất tạo bởi 1 nguyên tố hóa học.
  • Hợp chất là những chất tạo bởi 2 nguyên tố hóa học trở lên.
    • Công thức của đơn chất: O2, Zn
    • Công thức của hợp chất: CO2, CaCO3.

Câu 2

Fe2O3 = 2.56 + 3.16 = 160 (đvc)

Cu3(PO4)2 = 3.64 + 2(31 + 4.16) = 382 (đvc)

18 tháng 4 2018

2.

a. Fe2O3 PTK: ( 56.2 ) + (16.3 ) = 160 (đvC)

b. Cu3(PO4)2 PTK: ( 64.3) + (31.2) + (16.4.2) = 382 (đvC)