K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 8 2018

AaBbDdEe x AaBbDdEe = (3/4T : 1/4L)× (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L) × (3/4T : 1/4L)

I. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ = (3/4)2 × (1/4)2 × C24 = 9/128 → sai.

II. Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ =  1- 81/256 = 175/256 → sai

III. Có 256 tổ hợp được hình thành từ phép lai trên  →  44 đúng

IV. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ  = 1 - toàn alen lặn - kiểu hình 1 trính trạng trội = 1 - (1/4)4 - 4C1.(1/4)3 . (3/4) = 243/256

Vậy các phát biểu đúng: 3

5 tháng 4 2019

Đáp án D

Phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm: sai

(2) Mỗi cặp gen cho ra 2 dòng thuần

=> cho ra tối đa 16 dòng thuần => (2) sai

(3) Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ:  => (3) đúng

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là: 1- tỉ lệ có KH giống bố mẹ là  => sai

(5) Mỗi bên bố mẹ cho 16 loại giao tử => Số tổ hợp giao tử 16 x 16 = 256

=> (5) đúng

(6) Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 cặp gen đồng hợp tử lặn và 2 cặp gen dị hợp là  => (6) đúng

Vậy các ý đúng là (3), (5), (6)

13 tháng 10 2018

Đáp án B

(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là: C 4 2 × 3 4 2 × 1 4 2 = 54 256

(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là 24 = 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là (1/2)4 = 1/16

(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là 1 - (3/4)4 = 175/256

(5) đúng, có 44 = 256 tổ hợp giao tử

20 tháng 2 2017

Đáp án C

- Kiểu gen của các cây F1.

Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a

→ F1 có 4 loại kiểu gen là AAaaBBbb, AAaBbb, AaaBBb, AaBb.

Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaaBBbb × AAaaBBbb; AAaaBBbb × AaBb; AaBb × AaBb.

AaBb × AaBb → F2 có 9 loại kiểu gen lưỡng bội.

AAaaBBbb × AAaaBBbb → F2 có 25 loại kiểu gen tứ bội.

AAaaBBbb × AaBb → F2 có 16 loại kiểu gen tam bội.

→ F2 có số loại kiểu gen = 9 + 25 + 16 = 50 kiểu gen. → Đáp án C

7 tháng 3 2017

Chọn A

Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe

- Vì một bên bố mẹ mang kiểu gen AA à  Đời con luôn mang tính trạng trội được qui định bởi cặp alen (A, a) à Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 chính là tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng được qui định bởi 3 cặp alen còn lại và có giá trị là:

 

hay 46,875% 

- Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 = 100% - % cây mang 3 tính trạng trội - % cây mang 4 tính trạng trội  

à 2 đúng.

- Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1 là:  

à 3 đúng.

- Xét từng cặp gen riêng rẽ thì ở đời con luôn cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp : tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 1/2:1/2 à tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là:  à 4 đúng

Vậy số phát biểu đúng là 4.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Tách riêng từng cặp gen:

Aa × Aa  → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4

Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4

Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự

(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128

(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần

(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16

(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256

→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256

(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái

Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử  → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.

(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:

+  2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2  = 27/128

+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64

+ 4 tính trạng trội:  C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256

  Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256

26 tháng 10 2018

Đáp án A

P: ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEe

I sai. Số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 24 ×1 × 23 = 128

II sai. Số cá thể mang alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 100% (luôn có alen trội E)

III sai, số kiểu hình: 2×2×2×2×1=16; số kiểu gen: 2×3×2×3×2=72

IV sai. Có 1×2×1×2×2 =8 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng

V đúng. Do đời con luôn mang kiểu hình E- nên yêu cầu đề bài trở thành “kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng”

6 tháng 11 2017

Đáp án D

Phương pháp:

Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)

Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù

Cách giải

(1,4,6).

(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :

3 4 2 × 1 4 2 × C 4 2 = 27 128

(2) đúng, số dòng thuần là  2 4 = 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ:  1 2 4 = 1 16

(4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là  1 - 3 4 4 = 175 256

(5) đúng, số tổ hợp  4 4 = 256

(6) sai vì. Tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội

Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là 1 4 4 , Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là 1 4 3 × 3 4  .

Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là 1 - 1 4 3 × 3 4 - 1 4 4 = 63 64