K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2017

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa

Aaaa → 1/2Aa:1/2aa

AAaa →1/6AA:4/6Aa:1/6aa

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử = 1 – 1/2×1/6 = 11/12

Đáp án cần chọn là: C

16 tháng 6 2017

Đáp án C

Aaaa → 1/2Aa:1/2aa

AAaa →1/6AA:4/Aa:1/6aa

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử: 1 – 1/2×1/6 = 11/12

23 tháng 9 2021

d

23 tháng 10 2019

Đáp án D

5 tháng 3 2019

Đáp án D

Để đời con xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng thì ta thấy: Cây quả vàng ở đời con chiếm tỉ lệ 1 12 = 1 6 giao tử lặn. 1 2 giao tử lặn

→ Phép lai 2, 3 thỏa mãn.

Phép lai 1 cho tỉ lệ cây hoa vàng  1 6 . 1 6 = 1 36

Phép lai 4 cho tỉ lệ cây hoa vàng  1 2 . 1 2 = 1 4

Phép lai 5 cho 100% hoa đỏ

Phép lai 6 cho tỉ lệ cây hoa vàng  1 2 . 1 2 = 1 4

25 tháng 9 2019

Đáp án D

Theo giả thuyết:  à  cho giao tử: 2n (cơ thể 4 alen à cho giao tử 2 alen). Nhớ cách viết giao tử của cơ thể 4n

P: Aaaa   x    aaaa

G (1AA : 4Aa : laa)           laa

(5T : 1L)                            (1L)                                                                   

F1: (5T: 1L)(1L) = 5T: 1L D. 5 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng.

4 tháng 2 2017

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.


Cách giải:

P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3

F1: A A a a → 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a  

→ F2: 1 36 A A A A : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A A A a : 4 6 × 4 6 + 2 × 1 6 × 1 6 = 1 2 A A a a : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A a a a : 1 36 a a a a  

Tỷ lệ giao tử ở F2:

A A = 1 36 + 2 9 × 1 2 + 1 2 × 1 6 = 2 9  

A a = 2 9 × 1 2 + 1 2 × 4 6 + 2 9 × 1 2 = 5 9  

a a = 1 2 × 1 6 + 2 9 × 1 2 + 1 36 = 2 9  

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)

II đúng,

III sai, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (2/9)2= 95,06%

IV sai, tỷ lệ cao đồng hợp là (2/9)2 = 4/81

Chọn A

19 tháng 5 2018

Đáp án: C

AAaaBBbb tự thụ phấn.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Xét các phương án:

I đúng, tỷ lệ kiểu gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II sai, tỷ lệ kiểu hình lặn 1 tính trạng là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

III đúng, tỷ lệ kiểu gen AAAaBbbb Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

IV sai, Nếu cho cây AAaaBBbb x aaaabbbb

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tỷ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tỷ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng là: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN