K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Tác dụng : 

Đòn bẩy : là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật. 

Ròng rọc cố định : giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. Ròng rọc động : làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.

28 tháng 4 2021

Mình cảm ơn bạn 

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?A....
Đọc tiếp

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.

C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.

D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.

B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.

C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.

Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi

A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.

B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.

C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.

D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.

Câu 4: Công suất được xác định bằng

A. công thực hiện được trong một giây.                        

B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.

C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.        

D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 5: Công thức tính công suất là

A. P = A.t                  B. P = A/t                    C. P = F/s                   D. P = F.s       

Câu 16: Đơn vị của công suất là

A. kW.h.                              B. J.                             C. W.                           D. N.

Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật

A. có biến dạng đàn hồi.                                                B. có khối lượng lớn.

C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc.       D. chuyển động.

Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?

A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật.      B. Vật không có biến dạng đàn hồi.

C. Vật không chuyển động.                                           D. Vật có vận tốc bằng không.

Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là

A. người lái xe.             B. xe buýt.                    D. mặt đường.            D. chiếc ghế.

Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở

A. giữa mặt phẳng nghiêng.                               B. chân mặt phẳng nghiêng.

C. đỉnh mặt phẳng nghiêng.                               D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.

1

 

Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.

C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.

D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.

Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.

B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.

C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.

Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi

A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.

B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.

C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.

D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.

Câu 4: Công suất được xác định bằng

A. công thực hiện được trong một giây.                        

B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.

C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.        

D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 5: Công thức tính công suất là

A. P = A.t                  B. P = A/t                   C. P = F/s                   D. P = F.s       

Câu 16: Đơn vị của công suất là

A. kW.h.                              B. J.                            

C. W.                           D. N.

Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật

A. có biến dạng đàn hồi.                                                B. có khối lượng lớn.

C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc.     

  D. chuyển động.

Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?

A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật.      B. Vật không có biến dạng đàn hồi.

C. Vật không chuyển động.                                           D. Vật có vận tốc bằng không.

Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là

A. người lái xe.             B. xe buýt.                   

C. mặt đường           D. chiếc ghế

Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở

A. giữa mặt phẳng nghiêng.                               B. chân mặt phẳng nghiêng.

C. đỉnh mặt phẳng nghiêng.                             

  D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.

24 tháng 7 2018

Chọn A

Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp chứ không có tác dụng làm giảm lực nâng.

21 tháng 3 2022

Dùng 1 ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực và thiệt hai lần về đường đi.

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}F=\dfrac{1}{2}P=\dfrac{1}{2}\cdot10m=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot200=1000N\\s=\dfrac{1}{2}h=\dfrac{1}{2}\cdot10=5m\end{matrix}\right.\)

Công nâng vật lên cao:

\(A=F\cdot s=1000\cdot5=5000J\)

Hiệu suất ròng rọc:

\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{5000}{1200\cdot5}\cdot100\%=83,33\%\)

em thấy nó quen quen;-;

9 tháng 3 2023

Do sử dụng ròng rọc động sẽ lợi 2 lần về lực nhưng bị thiệt 2 lần về quãng đường nên:

\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{10m}{2}=\dfrac{10.60}{2}=\dfrac{600}{2}=300N\)

\(s=2.h=2.4=8m\)

 

luyện tập tuyển sinh 10 áp suất(tt) câu milk)bạn có thể chưa biết về mốc assimet,được cấu tạo như một đòn bẩy,có một thanh gỗ dài l2 để làm thăng bằng giữa hai đòn để làm đòn bẩy, móc cột nhọc bén được nối bằng sợi dây l3 ở gánh của đòn 1,và ròng rọc được nối vào gánh của đòn 2  được nối bằng ròng rọc sợi dây sích cứng chiều dài l1,muốn nâng được dễ dàng khúc gỗ đòn một sẽ lớn hơn...
Đọc tiếp

luyện tập tuyển sinh 10 áp suất(tt) 

câu milk)bạn có thể chưa biết về mốc assimet,được cấu tạo như một đòn bẩy,có một thanh gỗ dài l2 để làm thăng bằng giữa hai đòn để làm đòn bẩy, móc cột nhọc bén được nối bằng sợi dây l3 ở gánh của đòn 1,và ròng rọc được nối vào gánh của đòn 2  được nối bằng ròng rọc sợi dây sích cứng chiều dài l1,muốn nâng được dễ dàng khúc gỗ đòn một sẽ lớn hơn khúc gỗ đòn 2,cách sử dụng khi cướp biển đến tấn công thì dướng mốc đòn 1 từ đó thì người ta phải kéo ròng rọc ở đòn 2 với một lực F,thì thuyển cướp biển nhấc lên cao và ngược xuống thậm chí chiềm tàu,em dựa vào vật lý đã học để xác địng lực mà mốc assimet tác dụng lên thuyền trình bày công thức?

0
6 tháng 12 2021

Hiệu suất Pa lăng: \(H=81\%\)

Công có ích: \(A_i=Ph=10m\cdot h=10\cdot54\cdot15=8100J\)

Công toàn phần: \(A_{tp}=\dfrac{A_i}{H}=\dfrac{8100}{81\%}=10000J\)

Pa lăng gồm 2 ròng rọc động và 2 ròng rọc cố định nên thiệt 4 lần về đường đi.Đường đi của vật là:

\(S=4h=4\cdot15=60m\)

Lực kéo vật: \(F=\dfrac{A_{tp}}{s}=\dfrac{10000}{60}=166,67N\)

A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

2 tháng 8 2021

A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

Câu 11:  Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi...
Đọc tiếp

Câu 11:  Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.

B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.

C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.

D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.

Câu 12: Công suất là:

A. Công thực hiện được trong một phút.

B. Công thực hiện được trong một ngày.

C. Công thực hiện được trong một giờ.

D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

Câu 13: Công thức tính công suất là:

A. P = A.t       B. P = A/t

C. P = t/A       D. P = A.t2

Câu 14: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?

A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.

B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.

C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t

D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.

Câu 15: Vật có cơ năng khi:

A. Vật có khả năng sinh công.

B. Vật có khối lượng lớn.

C. Vật có tính trọng lượng lớn.

D. Vật có đứng yên.

Câu 16: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Khối lượng.

B. Trọng lượng riêng.

C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 17: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Độ biến dạng của vật đàn hồi.

C. Khối lượng và chất làm vật.

D. Vận tốc của vật.

Câu 18: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 19: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.

B. Chiếc lá đang rơi.

C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.

D. Quả bóng đang bay trên cao.

Câu 20: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Vận tốc của vật.

C. Khối lượng và chất làm vật.

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 21: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

C. Máy bay đang bay.

D. Viên đạn đang bay.

 Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.

B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.

C. Một máy bay đang bay trên cao.

D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.

 

 

3
14 tháng 2 2022

Câu 11. A

14 tháng 2 2022

ultr có 12 câu mà bn :v