Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(PTHH:H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Ban đầu 0,1________0,8
Phản ứng 0,1_________ 0,2 ______0,1
Dư ______ 0 ______ 0,6
\(m_{NaOH}=160.20\%=32g\)
\(n_{NaOH}=\frac{32}{23+17}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{H2SO4}=200.4,9\%=9,8\%\)
\(n_{H2SO4}=\frac{9,8}{32+2+16.4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C\%_{Na2SO4}=\frac{0,1.\left(23.2+32+16.4\right)}{200+160}.100\%=3,94\%\)
\(C\%_{NaOH_{Du}}=\frac{0,6.\left(23+17\right)}{200}.100\%=65,16\%\)
\(n_{H_2SO_4}=0,02.1=0,02mol\\ Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}80n_{CuO}+64n_{Cu}=0,8\\n_{CuO}+2n_{Cu}=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{CuO}=n_{CuSO_4\left(1\right)}=\dfrac{1}{300}mol\\ n_{Cu}=n_{CuSO_4\left(2\right)}=\dfrac{1}{120}mol\\ m=m_{CuSO_4}=\left(\dfrac{1}{300}+\dfrac{1}{120}\right)\cdot160=1,86g\)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.0,159}{106}=0,3mol\\ n_{BaCl_2}=\dfrac{200.0,208}{208}=0,2mol\\ a.Na_2CO_3+BaCl_2->2NaCl+BaCO_3\\ n_{Na_2CO_3}:1>n_{BaCl_2}:1\\ m_B=197.0,2=39,4g\\ Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+H_2O+CO_2\\ V=\dfrac{2.0,1}{1}=0,2\left(L\right)=200\left(mL\right)\\ b.m_A=200+200-39,4=360,6g\\ C\%_{Na_2CO_3du}=\dfrac{106.0,1}{360,6}.100\%=2,94\%\\ C\%_{NaCl}=\dfrac{58,5.0,4}{360,6}.100\%=6,49\%\)
a)
\(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
0,2 <---------- 0,2 ------> 0,2 -----> 0,4
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200.15,9\%}{100\%}:106=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.20,8\%}{100\%}:208=0,2\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,2}{1}\) nên \(Na_2CO_3\) dư sau phản ứng.
Dung dịch A: \(n_{Na_2CO_3}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right);n_{NaCl}:0,4\left(mol\right)\)
Kết tủa B: \(BaCO_3\)
\(m_B=m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Dung dịch A td với HCl:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,1 ---------> 0,2
\(V=V_{HCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
b)
\(m_{dd}=m_{dd.Na_2CO_3}+m_{dd.BaCl_2}-m_{BaCO_3}=200+200-39,4=360,6\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106.100\%}{360,6}=2,94\%\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,4.58,5.100\%}{360,6}=6,49\%\)
Bài 1:
a, Hiện tượng: Có khí mùi hắc thoát ra.
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=100.24,5\%=24,5\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_3}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,25.126}{200}.100\%=15,75\%\)
c, Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ m dd sau pư = 200 + 100 - 0,25.64 = 284 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,25.142}{284}.100\%=12,5\%\)
Bài 2:
a, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow MgCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
b, Ta có: \(m_{BaCl_2}=200.20,8\%=41,6\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{BaSO_4}=n_{MgSO_4}=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{12\%}=200\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 200 + 200 - 0,2.233 = 353,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{353,4}.100\%\approx5,38\%\)
\(B\text{ài}-18:\)
Gọi CTHH TQ của oxit A là AO
Giả sử có 1 mol AO phản ứng với 1mol H2SO4
Ta có PTHH :
\(AO+H2SO4\rightarrow ASO4+H2O\)
1mol......1mol.....1mol
=> C%\(_{H2SO4}=\dfrac{1.98}{m\text{dd}}.100\%\)= 14%
=> \(m\text{dd}H2SO4=\dfrac{98.100\%}{14\%}=700\left(g\right)\)
Ta có :
m\(\text{dd}_{\left(sau-p\text{ư}\right)}=mAO+mH2SO4=\left(M_A+16\right)+700\)= MA+ 716 (g)
Ta có : \(C\%_{mu\text{ối}-\text{AS}O4}=\dfrac{1.\left(M_A+96\right)}{M_A+716}.100\%=16,2\%\)
=> \(M_A\approx24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\left(nh\text{ận}\right)\) => A là kim loại magie (Mg)
Vậy CTHH của oxit là MgO
Chúc bạn học tốt
\(B\text{ài}-17:\) \(G\text{ọi}-x,y-l\text{ần}-l\text{ư}\text{ợt}-l\text{à}-s\text{ố}-mol-c\text{ủa}-2-mu\text{ối}\)
\(Ta-c\text{ó}-PTHH:\)
\(\left(1\right)AlCl3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)3\downarrow+3NaCl\)
xmol....................................x mol
\(\left(2\right)FeCl3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)3+3NaCl\)
y mol....................................y mol
\(Ta-c\text{ó}-2PT:\left\{{}\begin{matrix}133,5x+162,5y=20\left(a\right)\\78x+107y=8\left(b\right)\end{matrix}\right.\)
Tới đây dễ rồi bn tự làm tiếp nhé > <
giải hộ em bài này dc k ạ : cho Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 18,25g HCL ......a,viết PTPU.....b,tính khối lượng Mg đã dùng và thể tích H2 thoát ra sau phản ứng (đktc)
Bài 1 :
Cho quỳ tím vào từng lọ
+ Nếu dd trong lọ nào làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là các lọ chứa dd HCl, HNO3,H2SO4 (nhóm I)
+ Nếu dd trong lọ nào làm quỳ tím hóa xanh thì đó là các lọ chứa dd Ca(OH)2 và NaOH (nhóm II)
Lấy vài giọt mỗi dung dịch ở nhóm 1 cho vào ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng với từng lọ
Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào từng ống nghiệm ở nhóm I
+ Nếu trong ống nhiệm nào có kết tủa màu trắng không tan trong axit và nước thì dd đem thử ban đầu là H2SO4
\(BaCl2+H2SO4->B\text{aS}O4\downarrow+2HCl\)
+Nếu không có hiện tượng gì thì dd đem thử ban đầu là HCL và HNO3
Nhỏ vài giọt dung dịch AgNO3 vào 2 ống nghiệm còn lại ở nhóm I
+ Nếu trong ống nghiệm nào có kết tủa trắng xuất hiện thì dd đem thử ban đầu là HCl
\(AgNO3+HCl->AgCl\downarrow+HNo3\)
+ Nếu không hiện tượng gì thì đó là HNo3
Lấy vài giọt mỗi dd ở nhóm II cho vào từng ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng với mỗi lọ ở nhóm II
Dẫn luồng khí CO2 vào từng ống nghiệm
+ Nếu trong ống nghiệm nào có kết tủa trắng xuất hiện thì dd đem thử ban đầu là Ca(OH)2
\(Ca\left(OH\right)2+CO2->CaCO3+H2O\)
+ Nếu trong ống nghiệm nào không có kết tủa , mẫu thử tan hết thì dd đem thử ban đầu là NaOH
\(2NaOH+Co2->Na2CO3\)
Bài 1:
a) PTHH: CuO + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + H2O
Theo pt: ..... 1 ......... 1 .............. 1 ......... 1 ... (mol)
Theo đề: .. 0,04 .... 0,04 ......... 0,04 .... 0,04 . (mol)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ddH_2SO_4}.C\%}{100\%.M}=\dfrac{200.20\%}{100\%.98}=\dfrac{20}{49}\left(mol\right)\)
So sánh \(\dfrac{n_{CuO_{đề}}}{n_{CuO_{pt}}}< \dfrac{n_{H_2SO_{4_{đề}}}}{n_{H_2SO_{4_{pt}}}}\left(0,04< \dfrac{20}{49}\right)\)
=> H2SO4 dư, tính theo nCuO
=> Dung dịch thu được sau phản ứng gồm H2SO4 dư và CuSO4.
c) \(m_{CuSO_4}=n.M=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
d) \(m_{H_2SO_{4_{dư}}}=n.M=\left(\dfrac{20}{49}-0,04\right).98=36,08\left(g\right)\)
\(m_{ddspứ}=m_{CuO}+m_{ddH_2SO_4}=3,2+200=203,2\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{m_{CuSO_4}}{m_{ddspứ}}.100\%=\dfrac{6,4}{203,2}.100\%\approx3,15\%\)
\(C\%_{H_2SO_{4_{dư}}}=\dfrac{m_{H_2SO_{4_{dư}}}}{m_{ddspứ}}.100\%=\dfrac{36,8}{203,2}.100\%\approx18,11\%\)
a) CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
n H2SO4=200.24,5/100=49(g)
n H2SO4=49/98=0,5(mol)
n CuO=n H2SO4=0,5(mol)
m=m CuO=0,5.80=40(g)
b) m dd sau pư=m CuO+m H2SO4=40+200=240(g)
n CuSO4=n H2SO4=0,5(mol)
m CuSO4=0,5.160=80(g)
C% CuSO4=80/240.100%=33,33%
a, mH2SO4= \(\frac{200.24,5}{100}\)= 49(g)
nH2SO4= \(\frac{49}{98}\)= 0,5 mol
Pt: CuO + H2SO4---> CuSO4 + H2O
0,5 <---0,5----->0,5 (mol)
--->m= 0,5.80= 40 (g)
b, nCuSO4= 0,5 mol
C%CuSO4= \(\frac{0,5.160.100}{200}\)= 40%