K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2018

Đáp án B

X + NaOH → muối của a.a + 2 ancol X có dạng R1OOC-R(NH2)-COOR2.

R1OOC-R(NH2)-COOR2 + 2NaOH → H2NR(COONa)2 + R1OH + R2OH.

● GIẢ SỬ có 1 mol X nR1OH = nR2OH = 1 mol; nNaOH = 2 mol.

BTKL: m + 2 × 40 = (m + a) + 1 × (R1 + 17 + R2 + 17) a = 46 – R1 – R2 > 0.

R1 + R2 < 46 R1 = 15 (CH3–) và R2 = 29 (C2H5–).

● Dễ thấy Y có dạng H2NCnH2n–1(COONa)2 || phương trình cháy:

H2NCnH2n–1(COONa)2 + ?O → Na2CO3 + (n + 1)CO2 + (n + 0,5)H2O.

gt mY = ∑m(CO2,H2O) 14n + 149 = 44(n + 1) + 18(n + 0,5).

|| n = 2 X là CH3OOC-C2H3(NH2)-COOC2H5

19 tháng 3 2018

Đáp án C

X + NaOH → muối của a.a + 2 ancol X có dạng ROOC-R(NH)-COOR

ROOC-R(NH)-COOR + 2NaOH → HNR(COONa) + ROH + ROH.

● GIẢ SỬ có 1 mol X nROH = nROH = 1 mol; nNaOH = 2 mol.

BTKL: m + 2 × 40 = (m + a) + 1 × (R + 17 + R + 17) a = 46 – R – R > 0

R + R < 46 R = 15 (CH–) và R = 29 (CH–) ^_^

● Dễ thấy Y có dạng HNCnH2n–1(COONa) || phương trình cháy:

HNCnH2n–1(COONa) + ?O → NaCO + (n + 1)CO + (n + 0,5)HO

gt mY = ∑m(CO,HO) 14n + 149 = 44(n + 1) + 18(n + 0,5)

|| n = 2 X là CHOOC-CH(NH)-COOCH

19 tháng 5 2018

Chọn A.

Khi đốt cháy A ta có:

 

 

&  Þ CO2: 0,82 ; H2O: 0,8 và nX, Y = 0,04 ; nZ = 0,06 ; nT = 0,08

→ B T K L m A = 19 , 76   ( g ) . Khi đó: mmuối = = 21,56 (g)

(với )

Vậy trong 14,82 gam A có m = 16,17 (g)

4 tháng 7 2018

Đáp án A

nAg = 0,16 mol => nHCOO = 0,08 mol

Hỗn hợp ancol Y : nCO2 = 0,26 mol ; nH2O = 0,5 mol

=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,24 mol

=> Số C trung bình = 1,08 => CH3OH và C2H5OH hoặc C2H4(OH)2

(*)TH1 : CH3OH và C2H5OH

=> nCH3OH = 0,22 ; nC2H6O = 0,02 mol

2 muối gồm 0,08 mol HCOONa và  0,16 mol nếu muối axit đơn chức hoặc 0,08 mol nếu muối axit 2 chức (vẫn thỏa mãn điều kiện este mạch hở)

=> Mmuối đơn chức  = 106,875 (L) ; Mmuối 2 chức = 213,75 (L)

(*) TH2 : CH3OH và C2H4(OH)2

=> nmuối = 0,22 + 2.0,02 = 0,26 mol => nmuối đơn chức = 0,18 mol => M = 95g (L)

nmuối 2 chức = 0,09 mol => M = 190g => C4H8(COOH)2

=> 3 este thỏa mãn là : 0,09 mol C4H8(COOCH3)2 ; 0,04 mol HCOOCH3 ; 0,02 mol (HCOO)2C2H4

=> %mC4H8(COOCH3)2 = 76,7%

18 tháng 10 2018

Chọn C

16 tháng 6 2017

nAg = 0,16 mol → nHCOO = 0,08 mol

nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol → nancol = 0,24 mol → C- = 1,08

→ Vậy Y chứa CH3OH (a mol) và C2H6Ox (b mol với x = 1 hoặc x = 2).

Ta có: (1) a + b = 0,24   (2) a + 2b = 0,26  →  a = 0,22; b = 0,02.

+) TH1: X là este no, đơn chức, X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O

Muối gồm 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa (0,16)

+) TH2: X gồm este no tạo bởi HCOOH, RCOOH và hai ancol CH3OH và C2H6O2.

Khi đó 22,54 gam: HCOONa (0,08) và RCOONa.

nRCOONa = 0,22 + 0,02.2 – 0,08 = 0,18 mol → MRCOONa = 95.

(loại - không tìm được công thức thỏa mãn).

+) TH3: X gồm este no tạo bởi HCOOH, R(COOH)2 và hai ancol CH3OH và C2H6O2

22,54 gam gồm: HCOONa (0,08) và R(COONa)2.

Vì X là các este no, hở nHCOONa = 0,08 > nC2H6O2 = 0,02

→ các este trong X gồm HCOOCH3: 0,04 mol, HOOC-CH2-CH2-OOCH: 0,02 mol và CH3OOC-R-COOCH3

 nR(COONa)2 = (0,22 + 0,02.2 – 0,04) : 2 = 0,09 →  MR(COONa)2 = 190

→ (CH2)4(COONa)2.

→ X gồm: HCOOCH3 (0,04); HCOO-CH2-CH2-OOCH (0,02) và CH3OOC-(CH2)4-COOCH3 (0,09).

→  Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất là

0 , 09 . 174 0 , 04 . 60 + 0 , 02 . 118 + 0 , 09 . 174 . 100 % = 76 , 7 %

→ Đáp án A

22 tháng 5 2019

Chọn đáp án A

nHCOONa = nHCOO- = nAg ÷ 2 = 0,08 mol 

Xử lí dữ kiện Y: 

nCO2 = 0,26 mol; nH2O = 0,5 mol.

nY = 0,5 - 0,26 = 0,24 mol 

Ctb = 0,26 ÷ 0,24 = 1,083 

Y gồm ancol chứa 1C và 2C.

Giải ra: nancol 1C = 0,22 mol; nancol 2C = 0,02 mol. 

Gọi n là số gốc COONa của muối còn lại (1 ≤ n ≤ 2).

► TH1: Y gồm CH3OH và C2H5OH 

nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 - 0,08)/n = 0,16/n

Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,16 ÷ n) = 106,785n vô nghiệm.

► TH2: T gồm CH3OH và C2H4(OH)2 

nmuối còn lại = (0,22 + 0,02 × 2 - 0,08)/n = 0,18/n

Mmuối còn lại = (22,54 - 0,08 × 68) ÷ (0,18 ÷ n) = 95n 

n = 2; M = 190 (C4H8(COONa)2).

X gồm 0,02 mol (HCOO)2C2H4; 0,04 mol HCOOCH3; 0,09 mol C4H8(COOCH3)2.

este có PTK lớn nhất là C4H8(COOCH3)2 

%mC4H8(COOCH3)2 = 76,7%.

17 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Cách 1: Biến đổi peptit, este – xử lí tinh tế giải đốt cháy kết hợp thủy phân

36 gam E + 0,44 mol NaOH → 45,34 gam muối + 7,36 gam ancol + ? H 2 O .

BTKL có m H 2 O = 0,9 gam n H 2 O = 0,05 mol = n Y ,   Z .

Giải hệ 45,34 gam muối gồm x mol Gly–Na + y mol Val–Na + 0,1 mol Ala–Na

lại biết x + y + 0,1 = 0,44 mol giải x = 0,31 mol và y = 0,03 mol.

Biến đổi: E + 0,39 mol H 2 O → 0,31 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val + 7,36 gam ancol.

đốt E cho 1,38 mol H 2 O || bảo toàn H có n H   t r o n g   a n c o l   = 0,96 mol.

nhìn 7,36 gam ancol dạng C H 2 m O C – 1 n a n c o l = (7,36 – 0,48 × 14) ÷ (16 – 12) = 0,16 mol.

M a n c o l   = 7,36 ÷ 0,16 = 46 cho biết có 0,16 mol ancol là C 2 H 6 O H .

chỉ có 0,31 mol Gly > 0,16 mol este chỉ có thể là H 2 N C H 2 C O O C 2 H 5 .

thủy phân 0,05 mol (Y, Z) → 0,15 mol Gly + 0,1 mol Ala + 0,03 mol Val

s ố   m ắ t   x í c h T B = 0,28 ÷ 0,05 = 5,6 → có 0,02 mol pentapeptit Y 5 và 0,03 mol hexapeptit Z 6 .

có 0,02 mol Y 5 dạng G l y a A l a 5 – a và 0,03 mol Z 6 dạng G l y b A l a 5 - b V a l 1 .

∑ n G l y = 0,02a + 0,03b = 0,15 mol 2a + 3b = 15 a = 3, b = 3

có 0,02 mol Y 5 là G l y 3 A l a 2 % m Y   t r o n g   E   = 0,02 × 331 ÷ 36 ≈ 18,39% → Chọn A. ♥.

Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy Quy E về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O n C 2 H 3 N O = n N a O H = 0,44 mol.

Muối gồm C 2 H 4 N O 2 N a ,   C H 2 n C H 2 /muối = (45,34 – 0,44 × 97)/14 = 0,19 mol.

Đặt n C H 2 /E = x mol; n H 2 O /E = y mol m E = 0,44 × 57 + 14x + 18y = 36 gam.

n H 2 O = 1,5 × 0,44 + x + y = 1,38. Giải hệ có: x = 0,51 mol; y = 0,21 mol.

Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 36 + 0,44 × 40 – 7,36 – 45,34 = 0,9 gam.

n p e p t i t = n H 2 O = 0,9 ÷ 18 = 0,05 mol n e s t e   = 0,21 – 0,05 = 0,16 mol.

n C H 2 /muối = n A l a + 3 n V a l n V a l = (0,19 – 0,1) ÷ 3 = 0,03 mol n G l y = 0,31 mol.

Do n e s t e   >   n A l a ,   n V a l este là este của Gly còn 0,31 – 0,16 = 0,15 mol Gly cho peptit.

số mắt xích trung bình = (0,44 – 0,16) ÷ 0,05 = 5,6 Y là pentapeptit và Z là hexapeptit.

Đặt n Y = a mol; n Z = b mol n p e p t i t   = 0,05 mol = a + b; n m ắ t   x í c h = 5a + 6b = 0,44 – 0,16.

Giải hệ có: a = 0,02 mol; b = 0,03 mol hexapeptit chứa 1 Val.

n A l a = 0,1 = 0,02 × 5 = 0,02 × 2 + 0,03 × 2. Mà Y, Z chứa ít nhất 2 loại gốc.

Y và Z đều chứa 2 gốc Ala Y là G l y 3 A l a 2 và Z là G l y 3 A l a 2 V a l

16 tháng 12 2019

Đáp án A

Ta có este là 3 chức mà khi B tách nước ra được propenal và D tác dụng với H2SO4 tạo ra 3 axit đồng đẳng với HCOOH

→ Este là (CnH2n + 1COO)3C3H5

 

Vậy, axit lớn nhất phải là C4H9COOH

11 tháng 8 2019

Bước 1. Tìm muối B:

Đốt B: nNaCO3 = 6,89/106 = 0,065 mol

Đốt Z: nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol; nH2O = 4,32/18 = 0,24 mol

Bảo toàn Na: nNa/B = nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,13 mol = nmuối

Vì X gồm 2 este no, mạch hở Z gồm các ancol no, hở

→ Hỗn hợp este X có ít nhất 1 este đơn chức hỗn hợp Z gồm 1 ancol đa chức, 1 ancol đơn chức

Axit tạo muối B là đơn chức, Gọi B là RCOONa

→ nCOONa = nNa/B = 0,13 mol => MCOONa = 10,66/0,13 = 82

R = 15, R là CH3, muối B là CH3COONa

Bước 2. Tìm các chất trong hỗn hợp Z

CT của 1 ancol là CH3OH: a mol và ancol còn lại là CnH2n+2Om

ta có: a + nb = 0,15

và a + b = 0,09 → (n – 1).b = 0,06

a + mb = 0,13 → (m – 1).b = 0,04

(n-1)/(m-1) = 3/2

Có thể thấy ngay là n = 4 và m = 3, những giá trị lớn hơn, làm cho Mancol > 100

Vậy 2 ancol là CH3OH và C4H7(OH)3, Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng

→ Đáp án C