K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2018

nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

nO2 sau pư = 1,12/22,4 = 0,05 mol

nO2 dùng cho pư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m + mO2 = m chất rắn

<=>m + 0,15 . 32 = 5,8

=> m = 5,8 - 4,8 = 1g

(Nếu bài yêu cầu viết pthh thì bn tự viết nha...Còn nếu ko thì ko cần bắt buộc phải viết đâu nha :))

24 tháng 9 2018

Ko cần phải viết đâu nhỉ .-. Cô mik cx gợi ý áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và bảo là ko ép phải viết mà ko biết cách nên đành nhờ mn trên này....Ahuyhuy cám mơn bn nhiều ạ ^^

10 tháng 2 2017

*Định luật bảo toàn khối lượng:

m + 0,9.32=0,865.32+2,12

=> m=1

6 tháng 8 2016

1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO: 
CuO + H2 → Cu + H2O 
a      a    a 
Khối lượng chất rắn giảm: 
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g 
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g 
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol 
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol 
Theo ĐL bảo toàn khối lượng: 
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2) 
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g 
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu. 
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g 
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g 
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol 
Khối lượng mỗi kim loại: 
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g 
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại: 
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95% 
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05% 

6 tháng 10 2017

bajn ơi,m(hcl)=1,2x36,5 chứ??

28 tháng 5 2019

a. Các phương trình có thể xảy ra:

C  + O2   → t ∘ CO2                         (1)

CaCO3  → t ∘  CaO + CO2               (2)

MgCO3  → t ∘  MgO + CO2             (3)

CuCO3  → t ∘  CuO + CO2             (4)

C +CO2  → t ∘  2CO                         (5)

C + 2CuO  → t ∘  2Cu  + CO2              (6)

CO + CuO  → t ∘  Cu  + CO2                (7)

CaO + 2HCl →CaCl2  +  H2O    (8)

MgO + 2HCl →MgCl2  +  H2O  (9)

CuO + 2HCl →CuCl2  +  H2O   (10)

b. Vì sau phản ứng có CO và CO2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên các chất còn lại sau khi nung là CaO, MgO và Cu không có phản ứng (10)  

mCu = 3,2(g)  => mCuCO3 = 6,2g

Gọi số mol CaCO3, MgCO3, C trong hỗn hợp lần lượt là a, b, c.(*)

Giải ( *), (**), (***) ta được a=0,025; b=0,05; c=0,125.

a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_M=a\left(mol\right)\\n_{Al}=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

=> a.MM + 54a = 15,6 (1)

\(n_{Cl_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

M0 - 2e --> M+2

a--->2a

Al0 - 3e --> Al+3

2a-->6a

Cl20 + 2e --> 2Cl-1

0,6-->1,2

2H+1 + 2e --> H20

            0,4<--0,2

Bảo toàn e: 2a + 6a = 1,6 

=> a = 0,2 

Thay vào (1) => MM = 24 (g/mol)

=> M là Mg

b) Xét \(m_{Mg}+m_{Al}=0,1.24+0,2.27=7,8\left(g\right)\)

=> Không có khí thoát ra

=> pư tạo ra sản phẩm khử là NH4NO3

PTHH: 4Mg + 10HNO3 --> 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

             0,1---->0,25

            8Al + 30HNO3 --> 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

            0,2--->0,75 

=> nHNO3 = 0,25 + 0,75 = 1 (mol)

 

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)

17 tháng 7 2021

Gọi x,y lần lượt là số mol Mg, Fe

Mg + S ⟶ MgS

Fe + S ⟶ FeS

MgS + 4H2SO4 → MgSO4 + 4H2O + 4SO2

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O

Ta có :

\(\left\{{}\begin{matrix}Mg:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{+S:0,5\left(mol\right)}\left\{{}\begin{matrix}MgS:x\left(mol\right)\\FeS:y\left(mol\right)\\S_{dư}:0,5-\left(x+y\right)\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{+H_2SO_4}\left\{{}\begin{matrix}MgSO_4:x\left(mol\right)\\Fe_2\left(SO_4\right)_3:\dfrac{y}{2}\left(mol\right)\\SO_2\end{matrix}\right.\underrightarrow{+NaOH\left(dư\right)}\left(kt\right)\left\{{}\begin{matrix}Mg\left(OH\right)_2:x\left(mol\right)\\Fe\left(OH\right)_3:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{to}\left\{{}\begin{matrix}MgO:x\left(mol\right)\\Fe_2O_3:\dfrac{y}{2}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có :\(n_{SO_2}=4x+4,5y+\left[0,5-\left(x+y\right)\right].3=2\left(mol\right)\)

\(40x+160\dfrac{y}{2}=24\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\)

=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)

\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

\(m=4,8+11,2=16\left(g\right)\)

\(\%m_{Mg}=\dfrac{4,8}{16}.100=30\%\)

\(\%m_{Fe}=100-30=70\%\)

 

 

 

20 tháng 9 2021

Câu 1 : 

\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)

Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)

       4        5           2

     0,4                  0,2

\(n_{P2O5}=\dfrac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{P2O5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

20 tháng 9 2021

Câu 2 : 

\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{O2\left(dktc\right)}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

Pt : \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5|\)

        4       5            2

      0,4    0,25        0,1

Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,25}{5}\)

                    ⇒ P dư , O2 phản ứng hết 

                    ⇒ Tính toán dựa vào số mol của O2

\(n_{P2O5}=\dfrac{0,25.2}{5}=0,1\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{P2O5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)

\(n_{P\left(dư\right)}=0,4-\left(\dfrac{0,25.4}{5}\right)=0,2\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{P\left(dư\right)}=0,2.31=6,2\left(g\right)\)

\(m_{rắn}=14,2+6,2=20,4\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

10 tháng 10 2019

18 tháng 3 2022

m(tăng) = mC2H4 (tham gia p/ư) = 2,8 (g)

nC2H4 = 2,8/28 = 0,1 (mol)

VC2H4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)

VCH4 = 4,48 - 2,24 = 2,24 (l)