K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 5 2020

Đề lỗi rồi kìa, bạn viết lại đi tridung

a: Đặt f(y)=0

=>y4+y3+y+1=0

=>(y+1)2(y2-y+1)=0

=>y=-1

b: Đặt A(k)=0

=>k3-k2-k+1=0

=>(k-1)2(k+1)=0

=>k=1 hoặc k=-1

c: Đặt M(a)=0

=>2a3+a2+2a+1=0

=>2a+1=0

hay a=-1/2

12 tháng 1 2016

a) N = 15y^3+5y^2-1+y^3-y^3+7y^5

=7y5+15y3-y3+y3+5y2-1

=7y5+15y3+5y2-1

M = y^2+y^3-3y+1-y^2+y^5-y^3+7y^5

=y5+7y5+y3-y3+y2-y2-3y+1

=8y5-3y+1

b) M+N=8y5-3y+1+7y5+15y3+5y2-1

=7y5+8y5+15y3+5y2-3y+1-1

=15y5+15y3+5y2-3y

N-M=7y5+15y3+5y2-1-8y5+3y-1

=7y5-8y5+15y3+5y2+3y-1-1

=-y5+15y3+5y2+3y-2

15 tháng 8 2018

a, f(y)=4y6−6y2−3y4−3+4y4−4y6+5y

=\(^{y^4-6y^2+5y-3}\)

b, f(0)=\(^{0^4-6.0^2+5.0-3}\)

=-3

f(\(\dfrac{1}{2}\))=(\(\left(\dfrac{1}{2}\right)^4-6.\left(\dfrac{1}{2}\right)^2+5.\dfrac{1}{2}-3\)

=\(\dfrac{1}{16}-\dfrac{3}{2}+\dfrac{5}{2}-\dfrac{6}{2}\)

=\(\dfrac{1}{16}-\dfrac{24}{16}+\dfrac{40}{16}-\dfrac{48}{16}\)

=\(\dfrac{-31}{16}\)

c, A(y)=f(y)+k(y)

=(\(^{y^4-6y^2+5y-3}\))+(\(4y^2-y^4\)

=\(2y^2+5y-3\)

Xin lỗi ad nhìu nha :(( ý d tui hơm nhớ cách làm nên hông dám chỉ bậy:)

ai thi violympic toán thì giúp mik mấy câu này đi nhanh nhan mai thi rùi k còn thời gian nữa. Tuy là có kết quả rùi nhưng mik k biết cách làm mong các bn chỉ cho trong đó cũng có 1 số bài sai đề nên các bn chỉ giúp mik nhé 1/ Tìm k thuộc N, biết: x3y5 + 3x3y5 + 5x3y5 + ...... + (2k - 1)x3y5 = 3249x3y5 · a. k = 114 · b. k = 56 · c. k = 57 * · d. k = 112 2/ Từ tỉ lệ thức: 10x-12y/3 =12y-15z/4 =15z-10x/5 ta được tỉ lệ thức: · a. x/15 = y/10...
Đọc tiếp

ai thi violympic toán thì giúp mik mấy câu này đi nhanh nhan mai thi rùi k còn thời gian nữa. Tuy là có kết quả rùi nhưng mik k biết cách làm mong các bn chỉ cho trong đó cũng có 1 số bài sai đề nên các bn chỉ giúp mik nhé

1/ Tìm k thuộc N, biết: x3y5 + 3x3y5 + 5x3y5 + ...... + (2k - 1)x3y5 = 3249x3y5

· a. k = 114

· b. k = 56

· c. k = 57 *

· d. k = 112

2/ Từ tỉ lệ thức: 10x-12y/3 =12y-15z/4 =15z-10x/5 ta được tỉ lệ thức:

· a. x/15 = y/10 = z/12

· b. x/10 = y/12 = z/15

· c. x/6 = y/5 = z/4 *

· d. x/4 = y/5 = z/6

3/ Cho x, y là các số thỏa mãn x/5 = y/4 và x + y = -18.
Vậy (x; y) = (.....) -10; -8

Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"

4/ Nếu 0 < a < b < c < d < e < f và (a - b)(c - d)(e - f)x = (b - a)(d - c)(f - e) thì x = ........... -1

5/ Số cặp nguyên (x; y) thỏa mãn 36x + 75y = 136 là ......... 0

6/ Tính: [6.(29)32] : [2.(29)20] = ......... 2523

7/Tìm x biết 4/x = x2/4 (-2)

8/ Tìm hai số x, y âm biết rằng x/2 = y/5 và x.y = 40. 4; 10

9/Tìm x biết: [1/(2.5) + 1/(5.8) + 1/(8.11) + ....... + 1/(65.68)].x - 7/34 = 19/68

Trả lời:x =.......... 3

10/ Điểm I trên đoạn thẳng BC và 3.IB = 2.IC.
Vậy tỉ số BC/IC bằng:

· a. 5/3 *

· b. 2/3

· c. 5/2

d. 3/2

ai làm đc thì giúp mik nha dù là 1 bài cảm ơn các bn nhìu mik sẽ tick cho những ai làm xong hết

2
2 tháng 3 2017

1/ Tìm k thuộc N, biết: x3y5 + 3x3y5 + 5x3y5 + ...... + (2k - 1)x3y5 = 3249x3y5

· a. k = 114

· b. k = 56

· c. k = 57

· d. k = 112

2/ Từ tỉ lệ thức: 10x-12y/3 =12y-15z/4 =15z-10x/5 ta được tỉ lệ thức:

· a. x/15 = y/10 = z/12

· b. x/10 = y/12 = z/15

· c. x/6 = y/5 = z/4

· d. x/4 = y/5 = z/6

3/ Cho x, y là các số thỏa mãn x/5 = y/4 và x + y = -18.
Vậy (x; y) = (-10; -8)

Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"

4/ Nếu 0 < a < b < c < d < e < f và (a - b)(c - d)(e - f)x = (b - a)(d - c)(f - e) thì x = -1 (thay số cụ thể vào nha bn)

5/ Số cặp nguyên (x; y) thỏa mãn 36x + 75y = 136 là 0 (vì 36 + 75 = 136 nên x = 0)

6/ Tính: [6.(29)32] : [2.(29)20] = 2523 (tính máy tính)

7/Tìm x biết 4/x = x2/4

Ta có: \(\dfrac{4}{x}=\dfrac{x^2}{4}=\dfrac{4.4}{x.x^2}=\dfrac{16}{x^3}=>x=\sqrt[3]{16}\)

8/ Tìm hai số x, y âm biết rằng x/2 = y/5 và x.y = 40.

x = -4

y = -10

9/Tìm x biết: [1/(2.5) + 1/(5.8) + 1/(8.11) + ....... + 1/(65.68)].x - 7/34 = 19/68

Đầu tiên ta tính phần trong ngoặc trước:

Ta có: \(\dfrac{1}{2\cdot5}+\dfrac{1}{5\cdot8}+...+\dfrac{1}{65\cdot68}=\dfrac{1}{3}\cdot\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{5}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{8}...+\dfrac{1}{65}-\dfrac{1}{68}\right)=\dfrac{1}{3}\cdot\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{68}\right)=\dfrac{1}{3}\cdot\dfrac{33}{68}=\dfrac{11}{68}\)Vậy phần trong ngoặc là \(\dfrac{11}{68}\)

Ta lại có: \(\dfrac{11}{68}\cdot x-\dfrac{7}{34}=\dfrac{19}{68}=>\dfrac{11}{68}\cdot x=\dfrac{19}{68}+\dfrac{7}{34}=\dfrac{33}{68}=>x=\dfrac{33}{68}:\dfrac{11}{68}=3\)

Vậy x = 3

Trả lời:x = 3

10/ Điểm I trên đoạn thẳng BC và 3.IB = 2.IC.
Vậy tỉ số BC/IC bằng:

· a. 5/3

· b. 2/3

· c. 5/2

d. 3/2

2 tháng 3 2017

Câu 10 phải là đáp án là C chứ bạn.

Câu 8 : x/2 = y/5 = k

=> x= 2k y=5k

=> xy=40

=> 2k.5k = 40

=> k=-2

=> x= -4 y=-10

Câu 4: Thật sự mình không biết làm, mình chỉ đưa 1 số số ra làm phép thử trhooi.

Câu 7 ; 4/x = x^2/4

=> 4.4 = x. x^2

16=x^3 ( hình như cái đề này không đúng)

Câu 5 : 36x + 75y= 136

=> 12.3x + 3.25y = 136

3( 12x+ 25y)=136

12x+25y=136/3 = 45.(3) ( không hết)

=> Không có cặp nào.

 

undefined

19 tháng 4 2017

a) Thu gọn các đa thức:

N = 15y3 + 5y2 - y5 - 5y2 - 4y3 - 2y = -y5 + 11y3 - 2y

M = y2 + y3 -3y + 1 - y2 + y5 - y3 + 7y5 = 8y5 - 3y + 1.

b) N + M = -y5 + 11y3 - 2y + 8y5 - 3y + 1

= 7y5 + 11y3 - 5y + 1

N - M = -y5 + 11y3 - 2y - 8y5 + 3y - 1= -9y5 + 11y3 + y - 1.



Trong toán học, định lý khai triển nhị thức (ngắn gọn là định lý nhị thức) là một định lý toán học về việc khai triển hàm mũcủa tổng. Cụ thể, kết quả của định lý này là việc khai triển một nhị thức bậc {\displaystyle n} thành một đa thức có {\displaystyle n+1} số hạng:{\displaystyle (x+a)^{n}=\sum _{k=0}^{n}{n \choose k}x^{(n-k)}a^{k}}với:{\displaystyle {n \choose k}={\frac {n!}{(n-k)!k!}}}Gọi là số...
Đọc tiếp

Trong toán học, định lý khai triển nhị thức (ngắn gọn là định lý nhị thức) là một định lý toán học về việc khai triển hàm mũcủa tổng. Cụ thể, kết quả của định lý này là việc khai triển một nhị thức bậc {\displaystyle n}n thành một đa thức có {\displaystyle n+1}{\displaystyle n+1} số hạng:

{\displaystyle (x+a)^{n}=\sum _{k=0}^{n}{n \choose k}x^{(n-k)}a^{k}}{\displaystyle (x+a)^{n}=\sum _{k=0}^{n}{n \choose k}x^{(n-k)}a^{k}}

với:

{\displaystyle {n \choose k}={\frac {n!}{(n-k)!k!}}}{\displaystyle {n \choose k}={\frac {n!}{(n-k)!k!}}}

Gọi là số tổ hợp chập k của n phần tử.

Định lý này đã được độc lập chứng minh bởi hai người đó là:

  • Nhà toán học và cơ học Sir Isaac Newton tìm ra trong năm 1665.
  • Nhà toán học James Gregory tìm ra trong năm 1670.

Công thức đã giới thiệu còn mang tên là Nhị thức Newton.

Mục lục

  • 1Chứng minh định lý
  • 2Ví dụ
  • 3Tổng quát
  • 4Xem thêm
  • 5Tham khảo

Chứng minh định lý[sửa | sửa mã nguồn]

Định lý này được chứng minh bằng quy nạp.

Ta có biểu thức {\displaystyle P(n):(1+x)^{n}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k}}{\displaystyle P(n):(1+x)^{n}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k}} (1) với mọi số tự nhiên n.

Đầu tiên tại P(1) đúng.

giả sử P(n) đúng, ta phải chứng minh {\displaystyle P(n+1):(1+x)^{n+1}=(1+x).\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k}=(1+x)}{\displaystyle P(n+1):(1+x)^{n+1}=(1+x).\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k}=(1+x)} và {\displaystyle \sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k+1}=\sum _{k=1}^{n}C_{n}^{k-1}x^{k}+x^{n+1}}{\displaystyle \sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}x^{k+1}=\sum _{k=1}^{n}C_{n}^{k-1}x^{k}+x^{n+1}}

áp dụng hằng đẳng thức Pascal ta có:

{\displaystyle (1+x)^{n+1}=1+\sum _{k=1}^{n}(C_{n}^{k}+C_{n}^{k-1}).x^{k}+x^{n+1}=C_{n+1}^{0}.x^{0}+\sum _{k=1}^{n}C_{n+1}^{k}.x^{k}+C_{n+1}^{n+1}.x^{n+1}=\sum _{k=0}^{n+1}C_{n+1}^{k}x^{k}}{\displaystyle (1+x)^{n+1}=1+\sum _{k=1}^{n}(C_{n}^{k}+C_{n}^{k-1}).x^{k}+x^{n+1}=C_{n+1}^{0}.x^{0}+\sum _{k=1}^{n}C_{n+1}^{k}.x^{k}+C_{n+1}^{n+1}.x^{n+1}=\sum _{k=0}^{n+1}C_{n+1}^{k}x^{k}}

Do đó công thức (1) đúng.

giờ đặt {\displaystyle x={\frac {b}{a}}=>(1+{\frac {b}{a}})^{n}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}{\frac {b^{k}}{a^{k}}}}{\displaystyle x={\frac {b}{a}}=(1+{\frac {b}{a}})^{n}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}{\frac {b^{k}}{a^{k}}}} và do đó {\displaystyle (a+b)^{n}=a^{n}(1+{\frac {b}{a}})^{n}=a^{n}\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}{\frac {b^{k}}{a^{k}}}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k}}{\displaystyle (a+b)^{n}=a^{n}(1+{\frac {b}{a}})^{n}=a^{n}\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}{\frac {b^{k}}{a^{k}}}=\sum _{k=0}^{n}C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k}}

Ta có điều phải chứng minh.

Ví dụ[sửa | sửa mã nguồn]

Tam giác Pascal

Các trường hợp đặc biệt của định lý này nằm trong các Hằng đẳng thức đáng nhớ

Ví dụ: điển hình nhất là nhị thức là công thức bình phương của {\displaystyle x+y}{\displaystyle x+y}:

{\displaystyle (x+y)^{2}=x^{2}+2xy+y^{2}.\!}{\displaystyle (x+y)^{2}=x^{2}+2xy+y^{2}.\!}

Hệ số nhị thức xuất hiện ở phép triển khai này tương ứng với hàng thứ ba của tam giác Pascal. Các hệ số có lũy thừa cao hơn của {\displaystyle x+y}{\displaystyle x+y}tương ứng với các hàng sau của tam giác:

{\displaystyle {\begin{aligned}(x+y)^{3}&=x^{3}+3x^{2}y+3xy^{2}+y^{3},\\[8pt](x+y)^{4}&=x^{4}+4x^{3}y+6x^{2}y^{2}+4xy^{3}+y^{4},\\[8pt](x+y)^{5}&=x^{5}+5x^{4}y+10x^{3}y^{2}+10x^{2}y^{3}+5xy^{4}+y^{5},\\[8pt](x+y)^{6}&=x^{6}+6x^{5}y+15x^{4}y^{2}+20x^{3}y^{3}+15x^{2}y^{4}+6xy^{5}+y^{6},\\[8pt](x+y)^{7}&=x^{7}+7x^{6}y+21x^{5}y^{2}+35x^{4}y^{3}+35x^{3}y^{4}+21x^{2}y^{5}+7xy^{6}+y^{7}.\end{aligned}}}{\displaystyle {\begin{aligned}(x+y)^{3}&=x^{3}+3x^{2}y+3xy^{2}+y^{3},\\[8pt](x+y)^{4}&=x^{4}+4x^{3}y+6x^{2}y^{2}+4xy^{3}+y^{4},\\[8pt](x+y)^{5}&=x^{5}+5x^{4}y+10x^{3}y^{2}+10x^{2}y^{3}+5xy^{4}+y^{5},\\[8pt](x+y)^{6}&=x^{6}+6x^{5}y+15x^{4}y^{2}+20x^{3}y^{3}+15x^{2}y^{4}+6xy^{5}+y^{6},\\[8pt](x+y)^{7}&=x^{7}+7x^{6}y+21x^{5}y^{2}+35x^{4}y^{3}+35x^{3}y^{4}+21x^{2}y^{5}+7xy^{6}+y^{7}.\end{aligned}}}

Chú ý rằng:

  1. Lũy thừa của {\displaystyle x}x giảm dần cho tới khi đạt đến 0 ({\displaystyle x^{0}=1}{\displaystyle x^{0}=1}), giá trị bắt đầu là {\displaystyle n}n (n trong {\displaystyle (x+y)^{n}}{\displaystyle (x+y)^{n}}.)
  2. Lũy thừa của {\displaystyle y}y tăng lên bắt đầu từ 0 ({\displaystyle y^{0}=1}{\displaystyle y^{0}=1}) cho tới khi đạt đến {\displaystyle n}n ({\displaystyle n}n trong {\displaystyle (x+y)^{n}}{\displaystyle (x+y)^{n}}.)
  3. Hàng nhị thức của tam giác Pascal sẽ là các hệ số của nhị thức mở rộng (chú ý rằng đỉnh là hàng 0)
  4. Với mỗi hàng, tích số (tổng của các hệ số) bằng {\displaystyle 2^{n}}2^{n}.
  5. Với mỗi hàng, nhóm tích số bằng {\displaystyle n+1}{\displaystyle n+1}.

Định lý nhị thức có thể áp dụng với lũy thừa của bất cứ nhị thức nào. Ví dụ:

{\displaystyle {\begin{aligned}(x+2)^{3}&=x^{3}+3x^{2}(2)+3x(2)^{2}+2^{3}\\&=x^{3}+6x^{2}+12x+8.\end{aligned}}}{\displaystyle {\begin{aligned}(x+2)^{3}&=x^{3}+3x^{2}(2)+3x(2)^{2}+2^{3}\\&=x^{3}+6x^{2}+12x+8.\end{aligned}}}

Với một nhị thức có phép trừ, định lý có thể được áp dụng khi sử dụng phép nghịch đảo số hạng thứ hai.

{\displaystyle (x-y)^{3}=x^{3}-3x^{2}y+3xy^{2}-y^{3}.\!}{\displaystyle (x-y)^{3}=x^{3}-3x^{2}y+3xy^{2}-y^{3}.\!}

Tổng quát[sửa | sửa mã nguồn]

Trong trường hợp tổng quát trên trường số phức,

Nếu {\displaystyle r}r là một số thực và {\displaystyle z}z là một số phức có module nhỏ hơn 1 thì:

{\displaystyle (1+z)^{r}=\sum _{k=0}^{\infty }{r \choose k}z^{k}}{\displaystyle (1+z)^{r}=\sum _{k=0}^{\infty }{r \choose k}z^{k}}

Trong đó:

{\displaystyle {n \choose k}={\frac {n!}{k!(n-k)!}}={\frac {n(n-1)(n-2)...(n-k+1)}{k!}}}{\displaystyle {n \choose k}={\frac {n!}{k!(n-k)!}}={\frac {n(n-1)(n-2)...(n-k+1)}{k!}}}

 

 

 

 

hỉu giải thích giùm : https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%8Bnh_l%C3%BD_nh%E1%BB%8B_th%E1%BB%A9c

0