K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 9 2018

Đáp án A

Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có: Hoa kép : hoa đơn = 9 : 7 → Tính trạng hình dạng hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung

Quy ước: A-B-: hoa kép

A-bb + aaB- + aabb: hoa đơn

F 1: AaBb x AaBb

- Màu vàng : màu tím = 3 : 1 → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật Menđen. Quy ước: D: màu vàng, d: màu tím

- Xét sự di truyền chung của các cặp tính trạng ta thấy:

F2 biến dị tổ hợp giảm → 1 trong 2 cặp tính trạng quy định hình dạng hoa liên kết với cặp tính trạng quy định màu sắc hoa

Giả sử cặp Aa và Dd cùng trên 1 NST ta có:

Cây hoa kép, màu tím có kiểu gen: A-B-dd nên (A-dd)B- → Chắc chắn có giao tử Ad ở F 1

→ F 1 có kiểu gen Ad/aD Bb

F 1 lai phân tích: Ad/aD Bb x ad/ad Bb

→ Đời con thu được: Ad/ad Bb : (Ad/ad)bb : (aD/ad)Bb : (aD/ad)bb

→ KH: 1 kép, tím : 1 đơn, tím : 2 đơn, vàng

29 tháng 3 2018

Đáp án C

P thuần chủng tương phàn, F1 đồng nhất nên F1 có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1.

Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = 1 : 2 : 1.

Vậy 2 tính trạng đều di truyền theo quy luật phân li, hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơn. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng, kiểu gen dị hợp có màu hoa hồng.

Quy ươc: A – hoa kép, a – hoa đơn; BB – hoa đỏ, Bb – hoa hồng, bb – hoa trắng.

Tỉ lệ kiểu hình hoa đơn, màu trắng (aabb) là 1% = 0,1 ab x 0,1 ab

=> Có xảy ra hoán vị gen.

Tỉ lệ giao tử ab = 0,1 < 0,25

=> Đây là giao tử hoán vị.

Tần số hoán vị gen là 20%.

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:

(1) Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.

(2) Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

(3) Cây P có kiểu gen A d a D B e b E  hoặc A e a E B d b D .

(4) Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1

A. 4

B. 3.

C. 1.

D.  2

1
21 tháng 6 2018

Đáp án D

Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.

Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.

Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 9 : 7.  => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.

Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.

Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.

Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_

Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.

Có 2 nội dung đúng.

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:

I. Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

III. Cây P có kiểu gen A d a D B e b E  hoặc   A e a E B d b D

IV. Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
12 tháng 2 2019

Đáp án: B. 

Hướng dẫn: 

Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

Quy ước: A_B_ thân cao; A_bb, aaB_, aabb thân thấp.

Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật tương tác át chế kiểu 12 : 3 : 1.

Quy ước: D_E_, D_ee hoa trắng, ddE_ hoa đỏ, ddee hoa tím.

Xét riêng từng cặp tính trạng:

Thân cao : thân thấp = 9 : 7.  => Cây P có kiểu gen dị hợp về gen A và gen B.

Hoa trắng : hoa đỏ : hoa tím = 12 : 3 : 1.

Vậy cây P có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là 6 : 6 : 2 : 1 : 1 < (9 : 7) x (12 : 3 : 1) => Có xảy ra hiện tượng liên kết gen. => Nội dung 1 sai.

Nội dung 2 đúng. Vì đây là tương tác bổ sung nên vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Ad//aD Be//bE x ad//ad be//be sẽ tạo ra: 1A_B_ddee : 1aaB_D_ee : 1A_bbddE_ : 1aabbD_E_

Tỉ lệ này tương đương với tỉ lệ kiểu hình là: 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng : 1 thân thấp hoa đỏ : 1 thân thấp hoa trắng = 2 thân thấp, hoa trắng : 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa đỏ.

Có 2 nội dung đúng.

13 tháng 4 2019

Đáp án B

Ta có:

A-B- = đỏ

aaB- = vàng

A-bb = aabb = trắng

P: AaBb tự thụ

→ F1: Hoa đỏ: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb

Hoa vàng: 1aaBB : 2aaBb

Tự thụ

 

KG F1

KH

 

 

KG

KH

AABB

100% AABB

100% đỏ

 

AaBb

9A-B-:3aaB-:3A-bb:1aabb

9 đỏ:3 vàng: 4 trắng

AaBB

3A-BB:1aaBB

3 đỏ: 1 vàng

 

aaBB

100% aaBB

100% vàng

AABb

3AAB-:1AAbb

3 đỏ: 1 trắng

 

aaBb

3aaB-:1aabb

3 vàng: 1 trắng

Vậy các tỉ lệ đúng là: (1) (2) (3) (5)

28 tháng 1 2019

Đáp án A

Xét riêng từng cặp tính trạng ta có:

Hoa tím : hoa vàng : hoa đỏ : hoa trắng = (37,5 + 18,57) : (12,5 : 6,25) : 18,75 : 6,25 = 9 : 3 : 3 : 1.

Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước A_B_ hoa tỉm; A_bb – hoa vàng; aaB_ hoa đỏ; aabb – hoa trắng.

Thân cao : thân thấp = (37,5 + 18,75 + 12,5 + 6,25) : (18,75 + 6,25) = 3 : 1.

Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, D – thân cao; d – thân thấp.

Tỉ lệ phân li kiểu hình chung của 2 tính trạng là:

37,5 : 18,75 : 18,75 : 12,5 : 6,25 : 6,25 = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) x (3 : 1) < (9 : 3 : 3 : 1) x (3 : 1).

Tích tỉ lệ phân li riêng lớn hơn tỉ lệ phân li kiểu hình => Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

Nội dung 1, 2 sai.

Nội dung 3 đúng. Vì ở F2 xuất hiện kiểu hình cây cao, hoa trắng (aabbD_), có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn nên F1 phải có kiểu gen dị hợp tử chéo mới rạo ra được loại giao tử aD hoặcaB.

Nội dung 4 đúng. AD//ad Bb x ad//ad bb tạo ra tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

Có 2 nội dung đúng

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do hai cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định hoa màu đỏ, gen e quy định hoa màu tím, màu sắc hoa được biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho hoa màu trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con (F1) phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng: 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ:1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Kiểu gen của cơ thể P:

A. AaBbDdEe.

B. A D a d B b E e .

C.  A B a b D E d e .

D.  A d a D B e b E .

1
16 tháng 9 2018

Đáp án D

Quy ước : A-B- : cao

A-bb; aaB-; aabb : Thấp

D-E- ; D-ee : Màu trắng

ddE- : Màu đỏ ; ddee :màu tím

Cao/thấp = 9:7 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Tương tác gen.

→ P: AaBb × AaBb

Trắng : đỏ : tím = 12 : 3 : 1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Tương tác át chế

→ P: DdEe × DdEe

→ P dị hợp về 4 cặp gen nên nếu theo quy luật PLĐL thì F1 có số tổ hợp là :

= 256 mà F1 chỉ có tỉ lệ = 6:6:2:1:1 = 16 tổ hợp = 4.4

→ Di truyền liên kết

Tương tác gen là hiện tượng tương tác giữa 2 gen không alen PLĐL cùng hình thành nên 1 tính trạng

→ Aa không liên kết với Bb (cùng quy định chiều cao thân), Dd không liên kết với Ee (quy định màu sắc)

→ Loại đáp án C

Nếu cặp Aa liên kết với Dd thì cặp Bb liên kết với Ee ; hoặc nếu Aa liên kết với Ee thì Bb liên kết với Dd.

→ KG của P có thể là: 

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn...
Đọc tiếp

Lai 2 cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản, F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa  đỏ , quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn;  1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với 2 cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả

(6) Tần số hoán vị gen là 20%.

A. 1,2,5,6         

B. 2,3,4,6

C.  1,3,5,6   

D. 1,4,5,6

1
5 tháng 1 2018

Đáp án D

Pt/c :

F1 : 100% cao, đỏ, tròn. F1 dị hợp

F1 x cây khác

F2 :   4 cao, đỏ, dài : 4 cao, vàng, tròn : 4 thấp, đỏ, dài : 4 thấp, vàng, tròn :

1 cao, đỏ, tròn : 1 cao, vàng, dài : 1 thấp, đỏ, tròn : 1 thấp,vàng, dài

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

ð A cao >> a thấp, F1 Aa, cây đem lai aa

Hoa đỏ : hoa vàng = 1 : 1

ð B hoa đỏ >> b hoa vàng, F1 Bb, cây đem lai bb

Quả tròn : quả dài = 1 : 1

ð D tròn >> d dài, F1 Dd, cây đem lai dd

Vậy F1 Aa,Bb,Dd x cây khác đồng hợp lặn 3 cặp gen : aa,bb,dd

Có F2 ó     4cao (1 đỏ dài : 1 vàng tròn) : 4 thấp (1 đỏ dài : 1 vàng tròn)

    1cao ( 1đỏ tròn : 1 vàng dài) : 1 thấp (1 đỏ tròn : 1 vàng dài)

ó    (1cao : 1 thấp) x ( 4 đỏ dài : 4 vàng tròn : 1 đỏ tròn : 1 vàng dài )

Vậy tính trạng màu hoa và tính trạng dạng quả di truyền cùng nhau

Tính trạng chiều cao thân phân li độc lập với 2 tính trạng trên

Do cây F1 lai với cây mang toàn tính trạng lặn

ð Tỉ lệ kiểu hình F2 cũng chính là tỉ lệ giao tử

ð F2 cho giao tử : (1A : 1a) x (4 Bd : 4 bD : 1 BD : 1 bd)

ð F1  ,tần số hoán vị gen f = 20%

F1 tự thụ, đời con cho aa bbdd = 0,25 x (0,1 x 0,1) = 0,0025

    Đời con cho aa B-dd = 0,25 x ( 0,25 – 0,01) = 0,06

Các nhận định đúng là  1,4,5,6

Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa đỏ do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 15,75% cây hoa đỏ,...
Đọc tiếp

Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa đỏ do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen quy định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F1: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 34,5% hoa trắng, dạng kép; 9,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân thiếu hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Cả hai cặp gen Aa và Bb cùng di truyền liên kết với cặp gen Dd.

(2) Tần số hoán vị gen 40%.

(3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%.

(4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì ở đời con, cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ 10/21.

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

1
6 tháng 11 2019

Đáp án D.

Giải thích:

- Theo bài ra ta có:

A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định hoa trắng.

D- quy định hoa kép, d quy định hoa đơn.

- Tỉ lệ kiểu hình ở F1:

Hoa kép : hoa đơn = 3 : 1

Hoa đỏ : hoa trắng = 9 : 7

Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì cây hoa trắng, dạng đơn chiếm tỉ lệ ¼ x 7/16 = 0,1094 = 10,94% trái với giả thuyết là 9,25%.

→ Hai cặp tính trạng liên kết với nhau, trong đó cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.

→ (1) sai.

- Ở F1, cây hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 40,5%.

Giả sử cặp gen Bb liên kết với Dd thì cặp Aa phân li độc lập, do đó A- chiếm tỉ lệ 3/4.

→ B-D- chiếm tỉ lệ 40,5% : 3/4 = 0,54

Kiểu hình B-D- chiếm tỉ lệ 0,54

→ Kiểu hình bbdd chiếm tỉ lệ 0,04.

→ Giao tử bd = 0,2

→ Tần số hoán vị 40%.

→ (2) đúng.

- Vì giao tử bd = 0,2

→ Kiểu gen của P là AaBd/bD.

Cây P lai phân tích, ở đời con, kiểu hình hoa đỏ, dạng kép (A-B-D-) chiếm tỉ lệ 1/2 x 0,2 = 0,1 = 10%

→ (3) đúng.

- Cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 (có kí hiệu A-B-dd) gồm có:

Xét cặp gen A- có 1AA và 2Aa nên sẽ cho 2 loại giao tử là 2/3A ; 1/3a.

Xét cặp NST mang B-dd gồm có 0,3.0,3 Bd/Bd và 2.0,3.0,3 Bd/bd sẽ cho 2 loại giao tử là 0,15Bd, 0,06bd

→ Tỉ lệ là 5Bd ; 2bd.

Loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 2/3 x 5/7 = 10/21.

→ Khi lai phân tích, sẽ có kiểu hình hoa đỏ, dạng đơn (A-B-dd) với tỉ lệ đúng bằng tỉ lệ của giao tử Abd = 10/21.

→ (4) đúng.

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được  100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được  100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng

(1) Khi cho F­1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

 (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. 

 (3) Khi cho F­1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. 

(4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. 

(5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

 (6) Tần số hoán vị gen 20%.

A. (2), (3), (4), (6). 

B.   (1), (3), (5), (6)

C. (1), (4), (5), (6).    

D.  (1), (2), (5), (6).

1
26 tháng 11 2019

Đáp án C

F1 có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen quy định các tính trạng đang xét, và cao đỏ tròn là các tính trạng trội

Từ tỷ lệ kiểu hình F2 => phép lai F1 với cây khác là phép lai phân tích

Xét từng cặp tính trạng, ta thấy : F2 có tỷ lệ: 1 cao, đỏ : 1 cao , vàng : 1 thấp đỏ : 1 thấp vàng

ðHai cặp gen quy định hai cặp tính trạng này phân ly độc lập với nhau ( 2 sai)

F2 có tỷ lệ: 1 cao , dài : 1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 thấp tròn => hai cặp gen quy định hai tính trạng này cũng phân ly độc lập

F2 có tỷ lệ: 8 đỏ , dài : 8 vàng tròn: 2 đỏ tròn : 2 vàng dài => hai tính trạng này do hai gen liên kết có hoán vị quy định và tần số hoán vị gen là : (2 + 2) / 20 = 20% ( (4) và (6) đúng)

Vậy A- cao, B – đỏ , D – tròn

Kiểu gen F1: Aa Bd/bD

Khi cho F1 tự thụ phấn : hoa thấp vàng dài = 1/4 x (0,1 x 0,1) = 0,0025 ( (1) đúng)

                                        Hoa thấp đỏ dài = 1/4 x (0,25 – 0,1 x 0,1 ) = 0,06 ( (3) sai)

Vậy các nhận định đúng là : 1,4,5,6