K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 7 2017

Chọn B.

F2 cho tỷ lệ 9:7 nên tính trạng chiều cao cây tuân theo quy luật di truyền tương tác bổ sung tỷ lệ 9:7, có cả hai alen trội cho kiẻu hình cây cao, còn lại cho cây thấp

F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb cho 4 loại giao tử, có 1 giao tử AB nên đời con có ít nhất 25% cây thân cao

F1 x cây 1: 3 cao: 1 thấp

=> cây 1 có kiểu gen đồng trội về một tính trạng và dị hợp ở tính trạng còn lại AABb hoặc AaBB

F1 x cây 2: 1 cao : 3 thấp 

=> cây 2 có kiểu gen đồng hợp lặn cả

17 tháng 7 2018

Đáp án C

Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:

F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp = 3 : 1.

F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp = 1 : 3.

F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp = 5 : 3.

Xét phép lai với cây thứ 3:

Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.

Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2

Để tạo ra ti lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9 : 7.

TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.

TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.

Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.

Nội dung 1 sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.

Nội dung 2 sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ  sung.

Nội dung 3 đúng, TH1 F1 có 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 F1 có 2 trường hợp về kiểu gen, vậy F1 có thể có 3 kiểu gen.

Nội dung 4 sai. Nếu cây thứ nhất có kiểu gen AABB thì đời con sẽ cho 100% A_B_.

Nội dung 5 đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.

Có 2 nội dung đúng

16 tháng 1 2019

Đáp án A

Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình ở các phép lai:

F1 x Cây thứ I: 485 cây cao : 162 cây thấp  = 3 : 1.

F1 x Cây thứ II: 235 cây cao : 703 cây thấp  = 1 : 3.

F1 x Cây thứ III: 1235 cây cao : 742 cây thấp  = 5 : 3.

Xét phép lai với cây thứ 3:

Ta thấy tính trạng do nhiều gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác.

Cây thấp = 3/8 = 3/4 x 1/2

Để tạo ra tỉ lệ này tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế 13 : 3 hoặc tương tác bổ sung kiểu 9:7.

TH1: Cây đem lai sẽ là Aabb, cây F1 có kiểu gen là AaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

Vậy A_B_ ; aaB_; aabb quy định cây cao; Aabb quy định cây thấp.

TH2: Cây đem lai sẽ là AaBb, cây F1 có kiểu gen là Aabb hoặc aaBb.

AaBb x Aabb tạo ra (3/4 x 1/2) A_bb = 3/8Aabb.

AaBb x aaBb tạo ra (3/4 x 1/2) aaB_ = 3/8aaB_.

Vậy A_bb ; aaB_; aabb quy định cây cao; A_B_ quy định cây thấp.

Nội dung I sai, cây thứ 3 có 2 trường hợp về kiểu gen.

Nội dung II sai, tính trạng di truyền theo quy luật tương tác át chế hoặc tương tác bổ  sung.

Nội dung III đúng, TH1 Fcó 1 trường hợp về kiểu gen, TH2 Fcó 2 trường hợp về kiểu gen, vậy Fcó thể có 3 kiểu gen.

Nội dung IV đúng. AaBb x (AABb hoặc AaBB) tạo ra 3/4 A_B_ : 1/4 (aaB_ hoặc A_bb) = 3 cây thấp : 1 cây cao.

Có 2 nội dung đúng.

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau: Kiểu gen AABb AaBb Aabb aaBb aabb Tỉ lệ 0,36 0,24 0,18 0,12 0,1   Biết rằng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:

Kiểu gen

AABb

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

Tỉ lệ

0,36

0,24

0,18

0,12

0,1

 

Biết rằng không xảy ra đột biến ờ tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Cho các phát biểu sau đây về quần thể nói trên:

(1) Ở thế hệ F1, trong quần thể xuất hiện 9 kiểu gen.

(2) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 40,5% cây thân cao, quả đỏ.

(3) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 3,78% số cây mang hai cặp gen dị hợp.

(4) Ở thế hệ F1, chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây được chọn có 2 cây thân thấp, quả vàng xấp xỉ 8,77%.

Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
24 tháng 9 2017

Đáp án A

Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.

AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)

AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)

Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb

aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)

aabb cho đời con : aabb

F1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng

F1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng

F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai

F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,12 x 1/4 + 0,1 = 0,19

F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là: 

  

Vậy có 3 phát biểu đúng

 

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 312 cây, trong đó có 78 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây có bao nhiêu phép lai phù hợp kết quả trên?

(1) AaBb × Aabb                      (2) AaBB × aaBb                        (3) Aabb × Aabb

(4) aaBb × aaBb                       (5) Aabb × aabb                          (6) aaBb × AaBB

(7) Aabb × aaBb                       (8) AaBb × aabb                         (9) AaBb × AaBb

A. 4

B. 6

C. 5

D. 3

1
23 tháng 6 2019

Đáp án B

Phép lai

KG

KH

(1) AAaaBbbb ´ aaaaBBbb

3´4 =12

2´2=4

(2) AAaaBBbb ´ AaaaBbbb

4´4=16

2´2=4

(3) AaaaBBBb ´ AaaaBbbb

3´3=9

2

(4) AaaaBBbb ´ AaBb

3´4=12

2´2=4

(5) AaaaBBbb ´ aaaaBbbb

2´4=8

2´2=4

(6) AaaaBBbb ´ aabb

2´3=6

2´2=4

 

7 tháng 7 2019

Đáp án B.

(1) Đúng. Dựa vào tỉ lệ của kiểu hình duy nhất có số liệu là thân cao, hạt gạo trong chiếm 18,75% hay  F 1

à ở F2 có 16 tổ hợp (4x4) à F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb: thân cao, gạo đục).

(2) Sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb mang kiểu hình thân cao, hạt gạo đục nên cây lúa thân cao, hạt gạo đục thuần chủng ở P phải có kiểu gen AABB và cây lúa thân thấp, hạt gạo trong ở P mang kiểu gen aabb.

(3) Sai. Xét phép lai  A a B b   x   A a B b → a a b b = 1 16 = 6 , 25 %
(4) Đúng. Phép lai AaBb x AaBb Tạo ra tỉ lệ kiểu hình A-bb = aaB- = 18,75%.

24 tháng 9 2017

Đáp án : C

Thấp dài aabb = 25% =1/4 x 1 =1/2 x 1/2

Trường hợp 1 : 1/4  × 1 <=> Các phép lai : Aabb x Aabb , aaBb x aaBb

Trường hợp 2 : 1/2 ×  1/2<=> Các phép lai : AaBb x aabb, Aabb x aaBb

Các phép lai phù hợp là 3, 4, 7, 8

10 tháng 9 2018

Chọn B.

Tỉ lệ 3 : 1

=> 4 tổ hợp gen = 4 × 1 = 2 × 2 nên chỉ có thể là

 aaBb x aaBb, Aabb x Aabb, AaBb × aabb, Aabb x aaBb chính là các TH (3), (4), (7), (8)

2 tháng 4 2018

Đáp án B

Quy ước:

A: thân cao => a: thân thấp;

B: quả tròn => b: quả dài.

F 1 : 3 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.

Tổng số tổ hợp : 4 = 4.1 = 2.2

Các phép lai thỏa mãn: aaBb x aaBb, Aabb x Aabb, AaBb x aabb, Aabb x aaBb.

Trong đó: aaBb x aaBb => aa(1BB : 2Bb : 1bb), các phép lai còn lại tương tự như vậy.

Vậy các phép lai (3), (4), (7), (8).

5 tháng 1 2018

Đáp án : A

P tự thụ

F1 : 9 cao : 7 thấp

F1 có 16 tổ hợp lai

=> P cho 4 tổ hợp giao tử

=> Tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9 : 7

A-B- = cao

A-bb = aaB- = aabb = thấp

F1 có 3 x 3 = 9 kiểu gen

2, AaBb x AABb

      Đời con : 3A-B- : 1A-bb <=> 3 cao : 1 thấp

3, AaBb x aaBb

      Đời con : 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb

                  <=>  3 cao : 5 thấp

4, AaBb x aabb

      Đời con : 1A-B- : 1A-bb : 1aaB- : 1aabb

                  <=>  1 cao : 3 thấp

Vậy các phương án đúng là 2