K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hao đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ.

Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân cao, hoa trắng : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

II. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 25% số cây thân thấp, hoa trắng.

III. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

1
18 tháng 5 2019

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.

- F1 của 2 phép lai đều có 100% thân cao → thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a); P đều thuần chủng AA × aa → F1 100%Aa.

- Ở phép lai 1, F1 có 100% cây hoa đỏ giống cây làm mẹ.

Ở phép lai 2, F1 có 100% cây hoa trắng giống cây làm mẹ.

→ Màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Giả sử B quy định hoa có màu đỏ; alen b quy định hoa màu trắng.

→ Kiểu gen F1 của phép lai 1 là AaB; Kiểu gen F1 của phép lai 2 là Aab.

I sai. Nếu cho F1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con 100% hoa đỏ.

II đúng. Nếu cho F1 (Aab) của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. → Cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%.

III sai. Nếu cho cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con 100% hoa trắng.

IV đúng. Vì nếu F1 là ♀ AaB × ♂Aab → F2 sẽ có tỉ lệ 1/4AAB : 2/4AaB : 1/4aaB.

Cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%.

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho cây cao, đỏ thuần chủng lai với cây thấp, hoa trắng thuần chủng; F1 thu được toàn cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, với tỉ lệ như sau: Cây cao, hoa đỏ chiếm 69%: Cây cao, hoa trắng chiếm 6%: Cây thấp, hoa đỏ chiếm 6%: Cây thấp, hoa trắng chiếm 19%. Biết mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn diễn ra bình thường. Cho các kết luận sau về thí nghiệm trên:

(1) Hoán vị gen đã xảy ra ở một bên với tần số f = 38%.

(2) Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F2 giao phấn với các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời sau là: 25% thân cao, hoa trắng: 50% thân cao hoa, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ.

(3) Cá thể F1 đem lai phân tích cho kiểu hình đời sau (Fa) phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

(4) F2 có 10 loại kiểu gen khác nhau.

(5) Các cá thể thân cao, hoa trắng dị hợp tử 1 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ 6%.

Số kết luận đúng là:

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

1
6 tháng 12 2019

Chọn đáp án D

P t/c cao đỏ × thấp trắng → F1 dị hợp 100% cao đỏ.

Quy ước: A- thân cao > a- thân thấp, B- hoa đỏ > b- hoa trắng.

F1 tự thụ thu được F2 gồm 4 kiểu hình với tỉ lệ không bình thường → xảy ra hoán vị gen.

ab/ab = 0,19 = 0,38ab . 0,5ab → F1 dị hợp đều, hoán vị gen một bên, f = 24%.

→ (1) sai

F1: AB/ab. F1 x F1: (Ab, Ab, aB, ab)(AB, ab) → F2 có 7 kiểu gen: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/ab, aB/ab, ab/ab.

→ (4) sai.

Đem F1 lai phân tích: AB/ab × ab/ab/

- Không xảy ra HVG: Fa: 1 AB/ab : 1 ab/ab

- Xảy ra hoán vị gen: Fa: 0,38AB/ab : 0,38ab/ab : 0,12Ab/ab : 0,12aB/ab.

→ (3) sai.

cao trắng F2 × thấp đỏ F2: Ab/ab × aB/ab → 1Ab\aB: 1Ab/ab: 1aB/ab: 1ab/ab, tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1.

→ (2) sai.

F2 cao trắng dị hợp 1 cặp gen: Ab/ab = 0,12Ab. 0,5ab = 0,06

→ (5) đúng.

→ Chỉ có 1 ý đúng. Không có đáp án nào đúng.

4 tháng 6 2019

Đáp án D

5 tháng 11 2019

Đáp án A

P:  AaBbDd tự thụ

Chọn cây A-bbD- ở F1 lai với cây aaB-dd ở F1

Xác suất suất hiện cây A-B-dd ở F2

Xét A- × aa → (1/3AA : 2/3Aa) × aa → xác suất xuất hiện KH A- ở F2 là 2/3

Xét bb × B- → bb × (1/3BB : 2/3 Bb) → xác suất xuất hiện KH B- ở F2 là 2/3

Xét D- × dd →(1/3DD : 2/3Dd) × dd, xác suất xuất hiện KH dd ở F2 là 1/3

Vậy xác suất xuất hiện KH A-B-dd là 2/3 × 2/3 × 1/3 = 4/27

23 tháng 12 2017

Đáp án A

Quy ước: A: thân cao > a: thân thấp

                B: hoa đỏ > b: hoa trắng

                D: vỏ hạt vàng > d: vỏ hạt xanh.

P: AaBbDd x AaBbDd

Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng, vỏ hạt vàng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ, vỏ hạt xanh ở F 1 cho giao phấn với nhau được F 2 ta có:

F 1 × F 1 : A- bbD- x aaB- dd

Gp: 

F 2 : Cây có kiểu hình cây cao, hoa đỏ, vỏ hạt xanh (AaBbdd) chiếm tỉ lệ: 

26 tháng 11 2019

Đáp án D

Đời con có 4 loại kiểu hình →P đều phải chứa alen a và b. →P: (Aa; Bb) × (Aa; bb); gọi tần số HVG là f

Tỷ lệ thân cao hoa trắng = 30% → cây thấp trắng (aabb) = 50% - cao trắng = 20% = 0,4ab×0,5ab → cây thân cao hoa đỏ có kiểu gen: A B a b ; f = 20 %
P : A B a b x A b a b ; ∫ = 20 %
(1) đúng.

(2) sai, tỷ lệ thấp, đỏ  a B a b = 0 , 1 x 0 , 5 = 0 , 05
(3) sai, cây thân cao hoa đỏ có 3 kiểu gen:  A B A b ; A B a b ; A b a B
(4) sai, cây thân thấp, hoa đỏ ở F1: a B a b = 0 , 1 x 0 , 5 = 0 , 05

→ xs lấy ngẫu nhiên cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, thì xác suất thu được cây dị hợp là 100%.

2 tháng 7 2017

Đáp án A

Ta nhận thấy, bố mẹ có kiểu hình tương phản, nhưng con lai F 1 lại đồng nhất kiểu hình.

Vậy ta kết luận:

Bố mẹ thuần chủng và tương phản.

- Con lai F 1 dị hợp mọi cặp gen.

- F 1 có kiểu gen AaBbDd

Tỷ lệ kiểu hình là 3:3:3:3:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:1)

Tổ hợp lai thể hiện trong phép lai có 2 phép lai phân tích, ta chọn A.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp,...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quà tròn ( P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là  A b a B D d

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 2/3.

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 1.

1
4 tháng 2 2017

Chọn đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là: II, III và IV. Giải thích:

F1 có tỉ lệ 6:3:3:2:1:1=(2:1:1)(3:1) có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.

I sai vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn ® A liên kết với d và a liên kết với D ® Kiểu gen của P là  A d a D B b
II đúng vì có kiểu gen A d a D B b   x   A d a D B b . Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2:1:1)(3:1) Ở phép lai A d a D B b   x   A d a D B b     nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen là 7x3=21

III đúng vì nếu cây  A d a D B b      không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ là 1/4=25%.

IV đúng vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai  A d a D B b   x   A d a D B b sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiếm tỉ lệ là  6 16  trong đó kiểu gen  A d a D B b  chiếm tỉ lệ là  4 16 →  xác suất là  4 16 : 6 16 = 2 3 .