K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1 : Một vật có khối lượng m = 0 , 5 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài 8 = 1 m . Một người cầm đầu kia của dây quay cho vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tâm là đầu dây bị người giữ . Tốc độ quay của vật là 1 vòng / s . Lấy g = 10 m / s và C = 10 . a . Tính lực căng của dây ở điểm cao nhất và thấp nhất trên quỹ đạo . b . Lực căng lớn nhất của dây là TM = 34 N ....
Đọc tiếp

Bài 1 : Một vật có khối lượng m = 0 , 5 kg được buộc vào đầu một sợi dây dài 8 = 1 m . Một người cầm đầu kia của dây quay cho vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tâm là đầu dây bị người giữ . Tốc độ quay của vật là 1 vòng / s . Lấy g = 10 m / s và C = 10 .

a . Tính lực căng của dây ở điểm cao nhất và thấp nhất trên quỹ đạo .

b . Lực căng lớn nhất của dây là TM = 34 N . Tốc độ quay thế nào để dây không đứt

Bài 3 : Một vật nặng 10 kg được kéo trên sàn nằm ngang bởi lực F có phương ngang , độ lớn 24 N không đổi . Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 0 , 2 . Lấy g = 10 m / s2 .

a . Tìm gia tốc và vận tốc của vật đạt được sau 5 s chuyển động .

b . Sau đó , lực F thôi tác dụng . Tìm tổng quãng đường vật đã đi được cho tới khi dừng .

c . Thực tế , lực F hướng chếch lên trên hợp với phương ngang góc 30° . Tìm độ lớn lực F để vật chuyển động thẳng đều .

( Mọi người giúp em vs ạ, em sắp phải kiểm tra rồi ạ. Em xin cảm ơn ạ)

0
22 tháng 10 2018

P N F F ms y x

a)s=vo.t+a.t2.0,5=2,25 (sau 3s)

\(\Rightarrow\)a=0,5m/s2

b)chọn trục như hình vẽ như hình vẽ

\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)

chiều lên trục Oy

P=N

chiều lên trục Ox

F.cos\(\alpha\)-Fms=m.a

\(\Rightarrow\)\(\mu.N=F.cos\alpha-m.a\)\(\Rightarrow\mu\)\(\approx\)0,1578

18 tháng 12 2022

Sai r bn ak 

 

1 tháng 2 2019

Đáp án A

Theo định luật II Niu tơn, ta có: 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 11 2023

Chọn hệ quy chiếu như hình vẽ:

Theo định luật 2 Newton cho hệ vật, ta có:

\(\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{P_2}}  + \overrightarrow {{N_1}}  + \overrightarrow {{N_2}}  + \overrightarrow F  + \overrightarrow {{F_{ms1}}}  + \overrightarrow {{F_{ms2}}}  + \overrightarrow {{T_1}}  + \overrightarrow {{T_2}}  = ({m_1} + {m_2}).\overrightarrow a \)      (1)

Chiếu (1) lên Ox, ta có

\(\begin{array}{l}F - {F_{ms1}} - {F_{ms2}} - {T_1} + {T_2} = ({m_1} + {m_2}).a\\ \Leftrightarrow F - \mu ({N_1} + {N_2}) = ({m_1} + {m_2}).a\end{array}\)

\( \Leftrightarrow a = \frac{{F - \mu ({N_1} + {N_2})}}{{{m_1} + {m_2}}}\)                                   (2)

(do \({T_1} = {T_2}\))

Chiếu (1) lên Oy, ta có:

\(\begin{array}{l}{N_1} + {N_2} - {P_1} - {P_2} = 0\\ \Leftrightarrow {N_1} + {N_2} = {P_1} + {P_2}\\ \Leftrightarrow {N_1} + {N_2} = ({m_1} + {m_2}).g\end{array}\)

Thay \({N_1} + {N_2} = ({m_1} + {m_2}).g\) vào (2), ta có:

\(\begin{array}{l}a = \frac{{F - \mu .g({m_1} + {m_2})}}{{{m_1} + {m_2}}}\\ \Leftrightarrow a = \frac{{45 - 0,2.9,8.(5 + 10)}}{{5 + 10}}\\ \Leftrightarrow a = 1,04(m/{s^2})\end{array}\)

Xét vật 1

Theo định luật 2 Newton, ta có

\(\overrightarrow {{P_1}}  + \overrightarrow {{N_1}}  + \overrightarrow F  + \overrightarrow {{F_{ms1}}}  + \overrightarrow {{T_1}}  = {m_1}.\overrightarrow a \)           (3)

Chiếu (3) lên Ox, có

\(\begin{array}{l}F - {F_{ms1}} - {T_1} = {m_1}.a\\ \Leftrightarrow {T_1} = F - \mu {N_1} - {m_1}.a\end{array}\)

Chiếu (3) lên Oy, ta có \({N_1} = {P_1} = {m_1}.g\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow {T_1} = F - \mu {m_1}g - {m_1}.a\\ \Leftrightarrow {T_1} = 45 - 0,2.5.9,8 - 5.1,04\\ \Leftrightarrow {T_1} = 30(N)\end{array}\)

Vậy gia tốc của hai vật là 1,04 m/s2 và lực căng của dây nối là 30 N.

29 tháng 9 2017

Đáp án C

Theo định luật II Niuton, ta có: 

Lực ma sát : Bài 1 : Một chiếc xe có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữ xe và mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi khởi hành được 20s thì xe đạt được vận tốc 36 km/h a/ Tính lực kéo của động cơ b/ Sau đó xe tắt máy, chuyển động chậm dần đều. Tìm quãng đường ô tô đi được kể từ lúc khởi hành đến khi dừng lại Bài 2 : Một xe đang chạy với tốc...
Đọc tiếp

Lực ma sát :

Bài 1 : Một chiếc xe có khối lượng m = 1 tấn chuyển động trên đường nằm ngang. Hệ số ma sát giữ xe và mặt đường là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi khởi hành được 20s thì xe đạt được vận tốc 36 km/h

a/ Tính lực kéo của động cơ

b/ Sau đó xe tắt máy, chuyển động chậm dần đều. Tìm quãng đường ô tô đi được kể từ lúc khởi hành đến khi dừng lại

Bài 2 : Một xe đang chạy với tốc độ v0 = 12 m/s thì tắt máy, xe chạy thêm 120m thì dừng lại (coi chuyển động của xe là chậm dần đều). Lấy g = 10 m/s2. Tính gia tốc của xe và hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường

Câu 3 : Một vật có khối lượng m = 20kg bắt đầu trượt trên sàn ngang dưới tác dụng của lực nằm ngang có độ lớn F = 100N. Sau t = 2s vật đạt được vận tốc v = 5 m/s. Tìm hệ số ma sát giữa vật và sàn. Lấy g = 10 m/s2

4
9 tháng 12 2018

1) a) Ta có \(\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{Fk}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\)

Chọn chiều (+) là chiều chuyển động

Chiếu lê (+) ta đc :

Fk -Fms = ma

=> Fk = m.a1 + u .m.g

=> Fk = 1000. \(\dfrac{10-0}{20}\)+0,1 .1000.10 =1500N

b) S1 = \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{10-0}{20}.20^2=100\left(m\right)\)

Ta có : \(\overrightarrow{Fms}=m.\overrightarrow{a}\)

Chiếu lên (+) ta đc

-Fms =m.a

=> a= \(\dfrac{-0,1.1000.10}{1000}\)=-1 (m/s2)

S2 =\(\dfrac{0-10^2}{-1.2}=50\left(m\right)\)

=> S = S1 + S2 =150 (m)

9 tháng 12 2018

Động lực học chất điểm

Bài 1: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Xác định động lượng của vật sau khi rơi được 1 giây và khi vừa chạm đất. Bài 2: Hai vật khối lượng m1 = 200 g và m2 = 300 g, có thể chuyển động không ma sát nhờ đệm khí. Mới đầu vật thứ hai đứng yên còn vật thứ nhất chuyển động về phía vật thứ hai với vận tốc 44 cm/s. Sau khi va chạm, vật thứ nhất bị bật trở...
Đọc tiếp

Bài 1: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao 20 m. Lấy g = 10 m/s2. Xác định động lượng của vật sau khi rơi được 1 giây và khi vừa chạm đất.
Bài 2: Hai vật khối lượng m1 = 200 g và m2 = 300 g, có thể chuyển động không ma sát nhờ đệm khí. Mới đầu vật thứ hai đứng yên còn vật thứ nhất chuyển động về phía vật thứ hai với vận tốc 44 cm/s. Sau khi va chạm, vật thứ nhất bị bật trở lại với vận tốc có độ lớn là 6 cm/s. Tính vận tốc của vật thứ hai sau khi va chạm.
Bài 3: Người ta kéo một cái thùng nặng 30 kg trượt trên sàn nhà bằng một dây hợp với phương nằm ngang một góc 450, lực tác dụng lên dây là 150 N. Tính công của lực kéo và công của trọng lực khi thùng trượt được 15m.
Bài 4: Một xe tải khối lượng 2,5 tấn, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều sau khi đi được quãng đường 144m thì vận tốc đạt được 12 m/s. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,04. Tính công của các lực tác dụng lên xe trên quãng đường 144 m đầu tiên. Lấy g = 10 m/s2
Bài 5: Một ôtô có khối lượng m = 1,2 tấn chuyển động đều trên mặt đường nằm ngang với vận tốc v = 36 km/h. Biết công suất của động cơ ôtô là 8 kW. Tính lực ma sát của ôtô với mặt đường
Bài 6: Một vật khối lượng 50 kg, được kéo đều lên cao 10 m nhờ một cần trục. Tính công của ngoại lực tác dụng lên vật. Cho g = 10 m/s2.
Bài 7: Lực F tác dụng vào vật có khối lượng 10 kg với độ lớn là F, làm vật di chuyển một đoạn 10 m, sao cho góc hợp bởi F và S là 60 độ. Công do F thực hiện là 1000 J. Tính độ lớn của lực F đó.
Bài 8: Một xe có khối lượng m =2 tấn chuyển động trên đoạn AB nằm ngang với vận tốc không đổi v = 6km/h. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là μ = 0,2, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính lực kéo của động cơ.
b. Đến điểm B thì xe tắt máy và xuống dốc BC nghiêng góc 30o so với phương ngang, bỏ qua ma sát. Biết vận tốc tại chân C là 72 km/h. Tìm chiều dài dốc BC.
Bài 9: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính:
a. Độ cao h.
b. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
c. Vận tốc của vật khi động năng bằng 3 lần thế năng.
Bài 10: Từ độ cao 10 m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2.
a) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
b) Ở vị trí nào của vật thì Wđ = 3Wt.
c) Xác định vận tốc của vật khi Wđ = Wt.
d) Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất.

2
19 tháng 2 2020

bài 9 :

v0 =20m/s; v=30m/s;g =10m/s

a) \(h=\frac{v^2-v_0^2}{2g}=\frac{30^2-20^2}{2.10}=25\left(m\right)\)

b) \(W=\frac{1}{2}mv_0^2+mgz_0=450m\left(J\right)\)

W= m.10.Hmax

=> Hmax= 45(m)

c) \(W_đ=3W_t\rightarrow W_t=\frac{1}{3}W_đ\)

Có: W = Wt +Wđ

<=> W = \(\frac{4}{3}W_đ=\frac{4}{3}.\frac{1}{2}.m.v^2\)

<=> 450m = \(\frac{2}{3}\)mv2

=> \(v=15\sqrt{3}\left(m/s\right)\)

19 tháng 2 2020

bài 10:

\(W=\frac{1}{2}mv_0^2+mgz_0=\frac{1}{2}m10^2+m.10.10=150m\left(J\right)\)

a) \(W=mgH_{max}=m.10.H_{max}\)

<=> 150m=m.10Hmax

=> Hmax = 15(m)

C2 : \(v^2-v_0^2=2gs\Leftrightarrow0^2-10^2=-2.10s\)

=> s =5 (m)

=> Hmax = 10+5 =15(m)

b) \(W=W_đ+W_t\); \(W_đ=3W_t\)

=> W = 4Wt

<=> \(150m=4mgz\)

<=> \(150=4.10.z\)

=> z = 3,75(m)

c) W=2Wđ

<=> 150m =2.\(\frac{1}{2}\)mv2

=> v= \(5\sqrt{6}\)m/s

d) \(W=\frac{1}{2}mv^2=150m=\frac{1}{2}mv^2\)

=> 150=\(\frac{1}{2}\)v2

=> v = \(10\sqrt{3}\)m/s