K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2019

Đáp án : B

Nếu đột biến ở lần đầu nguyên phân của hợp tử Bb thì cây tứ bội là BBbb=> loại A

Nếu là lần giảm phân II của cả bố và mẹ thì tạo ra BBbb hoặc bbbb => loại C,D

Cơ thể bb rối loạn Giảm phân 1 hay giảm phân 2 đều cho giao tử bb, còn cây Bb rối loạn giảm phân 1 cho giao tử Bb => tạo cây Bbbb

23 tháng 4 2019

Chọn đáp án C

Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen AA và aa lai với nhau được F1 có kiểu gen là Aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAaa.

11 tháng 7 2017

Chọn đáp án D

Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa và aa lai với nhau đc F1 có kiểu gen Aa và aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là Aaaa và aaaa.

Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: (1) Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8. (2) Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16. (3) Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:

(1) Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.

(2) Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.

(3) Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.

(4) Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này đã tạo ra các cơ thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.

(5) Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3.

Số trường hợp cho kết quả dự đoán đúng?

A. 1.

B. 4.

C. 3

D. 2.

1
21 tháng 12 2017

Đáp án C

17 tháng 6 2019

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

I đúng. Tứ bội lai với lưỡng bội

(aaaaBBbb × aaBb) thì có số loại

KG = 1 × 4 = 4.

II đúng. Tứ bội lai với nhau

(aaaaBBbb × aaaaBBbb)

thì có số loại kiểu gen = 1 × 5 = 5.

Tứ bội F1 có 5 kiểu gen.

→ Khi 5 kiểu gen này lai với nhau

thì có số sơ đồ lai

= 5 × (5+1)/2 = 15.

III đúng. Lưỡng bội lai với nhau

(aaBb × aaBb) thì có số loại

kiểu gen = 1 × 3 = 3.

→ Số sơ đồ lai = 3 × (3+1)/2 = 6.

IV đúng. F1 có 5 kiểu gen tứ bội,

3 kiểu gen lưỡng bội.

→ Có 8 kiểu gen. Các kiểu gen này

tự thụ phấn thì có số sơ đồ lai

= 8 sơ đồ lai.

(Thể tam bội không có khả năng sinh sản).

26 tháng 4 2018

Đáp án : B

Không phân li trong giảm phân 2 của cả bố và mẹ.

P: Bb x bb

Đời con : Bbbb

Sự hình thành cây trên do :

Không phân li trong giảm phân 1 của Bb và không phân li trong giảm phân 1 hoạc 2 của bb

Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: I. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8. II. Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16. III. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật (2n = 6) có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:

I. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử có thể tạo ra là 8.

II. Khi giảm phân, có một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường và các cặp khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là 16.

III. Khi giảm phân, ở một số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân II, giảm phân I bình thường và ở một số tế bào các cặp Bb, Dd không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường thì số loại giao tử có thể tạo ra là 80.

IV. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ thì đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35: l)3

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4.

1
2 tháng 11 2018

Đáp án C

Nội dung I đúng. Cơ thể này giảm phân tạo ra tối đa: 23 = 8 loại giao tử.

Nội dung II đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử Aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. BbDd giảm phân bình thường tạo ra 4 loại giao tử. Vậy số loại giao tử tạo ra là: 4 × 4 = 16.

Nội dung III đúng. Cặp Aa nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 2 có thể tạo ra 3 loại giao tử AA, aa và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử A và a. Bb nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Bb và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử B và b. Dd nếu rối loạn giảm phân ở lần giảm phân 1 có thể tạo ra 2 loại giao tử là Dd và O, giảm phân bình thường tạo ra 2 loại giao tử D và d. Vậy số loại giao tử tạo ra là: (3 + 2) × (2 + 2) × (2 + 2) = 80.

Nội dung IV sai. AAaa × AAaa → (1AA : 4Aa : 1aa) × (1AA : 4Aa : 1aa) = 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.

Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai là: (1 : 8 : 18 : 8 : 1)3

Vậy có 3 nội dung đúng.

22 tháng 3 2019

Chọn đáp án A

Cho phép lai: ♂AaBb  x  ♀aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau: 1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb. 2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại...
Đọc tiếp

Cho phép lai: AaBb  x  aaBb. Biết rằng các gen phân li độc lập, xét các nhận định sau:

1. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, con lai sau khi được tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là AAaaBBBB; AAaaBBbb; AAaabbbb; aaaaBBBB, aaaaBBbb; aaaabbbb.

2. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường, ở mẹ giảm phân diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 8.

3. Nếu trong quá trình giảm phân ở bố, cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường. Trong giảm phân ở mẹ, cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì số loại kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là 12.

4. Nếu quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì phép lai trên sẽ cho số kiểu gen tối đa ở đời con là 6.

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
15 tháng 7 2018

Chọn B

Vì:  - Theo lý thuyết, phép lai: ♂AaBb  x  aaBb cho đời F1 có tỉ lệ phân ly kiểu gen là: 1AaBB : 2AaBb : 1 Aabb : 1aaBB : 2aaBb : laabb à 4 đúng

- Đời F1 sau khi tứ bội hoá sẽ có kiểu gen là 1AAaaBBBB;  2AAaaBBbb; 1 AAaabbbb; 1aaaaBBBB, 2aaaaBBbb; 1aaaabbbb à 1 đúng.

- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là AaB; Aab; B; b. Mẹ (mang kiểu gen aaBb) giảm phân bình thường sẽ tạo ra các loại giao tử là aB; ab à  Số loại kiêu gen tối đa ở đời con là 2. 3 = 6 (1 AaaBB; 2AaaBb; 1 Aabb; 1aBB; 2aBb; labb) à 2 sai.

- Nếu trong quá trình giảm phân ở bố (mang kiểu gen AaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 1, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì bố sẽ tạo ra các loại giao tử là ABb; aBb; A; a. Trong giảm phân ở mẹ (mang kiểu gen aaBb), cặp Bb không phân li trong giảm phân 2, các hoạt động khác diễn ra bình thường thì các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mẹ là (aBB; abb; a) à  Số loại kiểu gen tối đa ở đời con là 2. 6 = 12 (1AaBBBb; 1AaBbbb; 1AaBb; 1aaBBBb; 1aaBbbb; 1aaBb; 1AaBB; 1Aabb; 1Aa; 1aaBB; 1aabb; 1aa) à  3 đúng

Vậy số nhận định đúng là 3.