K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3 2019

Đáp án A

(1), (5) đúng => Chọn A.

(2) sai vì trong hóa vô cơ, một số hợp chất: oxit, hiđroxit và muối mới lưỡng tính.

(3) sai vì Be không phản ứng được với nướC.

(4) sai vì Na2CO3 bền với nhiệt và không bị phân hủy.

(6) sai vì thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

27 tháng 6 2017

Đáp án A

Các nhận xét đúng là: 1, 2, 3, 4

Cho các phát biểu sau: (1) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy (2) Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH (3) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội (4) Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử (5) Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy

(2) Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH

(3) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội

(4) Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử

(5) Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất

(6) Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba

(7) Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất

(8) Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2

Số phát biểu đúng là:

A. 7                             

B. 6                             

C. 5

D. 4

1
13 tháng 4 2018

Đáp án B

Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-4-5-7-8

Cho các phát biểu sau : (1). Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. (2). Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. (3). Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. (4). Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử. (5). Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau :

(1). Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

(2). Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.

(3). Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

(4). Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

(5). Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

(6). Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba

(7). Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.

(8). Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2.

Số phát biểu đúng là:

A. 7.                     

B. 6.                      

C. 5.                     

D. 4.

1
4 tháng 2 2017

(1). Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.

(2). Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.

(4). Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.

(5). Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

(7). Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.

(8). Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2.

đáp án B

Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ (1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bạri) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (2) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (3) Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (4) Các kim loại: natri, bari, beri đều t/d với nước ở nhiệt độ thường. (5)Trong hợp chất,...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ

(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bạri) có nhiệt độ

nóng chảy giảm dần.

(2) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.

(3) Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.

(4) Các kim loại: natri, bari, beri đều t/d với nước ở nhiệt độ thường.

(5)Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.

(6)Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

(7)Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.

(8)Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.

(9)Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

(10)Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

Số phát biểu đúng là:

A. 5

B. 3

C. 6

D.4

1
6 tháng 9 2017

Đáp án D

(1) S (bảng 6.4 - SGK 12Nc - tr 159)

(2) Đ (SGK 12NC - tr151)

(3) S ("Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương" - bảng 6.3 - SGK 12NC - tr158)

(4) S (Nạ và Ba tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Be không tác dụng với H2O dù ở nhiệt độ cao-SGK 12NC - tr160)

(5) Đ

(6) S (Be và Mg có cấu tạo mạng tinh thể lục phương, Ca và Sr là lập phương tâm diện, Ba là lập

phương tâm khối - bảng 6.3 - SGK 12NC - tr158)

(7) S (“Canxi hiđroxit là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước" - SGK 12NC - tr162)

(8) S (Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố

tăng dân, đồng thời tính phi kim giảm dân. Tính kim loại tăng tức là tính khử tăng - SGK 12NC -

tr52)

(9) Đ

(10) Đ (SGK 12NC - tr 151)

10 tháng 1 2019

Đáp án D

Các trường hợp thỏa mãn: 2-3-5-6-7-9

10 tháng 8 2018

Đáp án A

27 tháng 12 2017

Chọn A.

Các nhận định đúng là 1, 5, 6.

+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.

+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.

+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.

+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễcháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.

+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.

Cho các nhận định sau: (1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. (2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường. (3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch. (4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám. (5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ...
Đọc tiếp

Cho các nhận định sau:

(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.

(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.

(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.

(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.

(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.

(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.

Số nhận định đúng là:

A. Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6.

B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22.

C. Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl OH).

D. Chất X có tính lưỡng tính.

1
16 tháng 3 2019

Đáp án A

Các nhận định đúng là 1, 5, 6.

+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.

+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.

+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.

+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.

+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca ..khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.