K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2018

Chọn đáp án A.

Hai phép lai thỏa mãn yêu cầu là phép lai số I và VI.

31 tháng 12 2019

Đáp án A

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình

Phép lai (2) cho đời con có 2 loại kiểu hình

Phép lai (3) cho đời con có 2 loại kiểu hình

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình

Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là: (2) (3) (4)

22 tháng 1 2017

Đáp án A

Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là: I,VI

14 tháng 10 2018

Đáp án C

I. AaBb × AaBb → 9:3:3:1

II. Aabb × AABb → 1:1

III. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1)

IV. AaBb × aabb→ 1:1:1:1

V. AaBB × aaBb→ 1:1

VI. Aabb×aaBb → 1:1:1:1

VII. Aabb × aaBB → 1:1

VIII. aaBb × AAbb→ 1:1

5 tháng 2 2018

Đáp án B

Dạng tổng quát của bố, mẹ có rồi (Aa, Bb × aa, bb) chỉ cần phân tích kiểu hình lặn ở đời con là sẽ tìm ra quy luật di truyền.

P: Aa, Bb × aa, bb → F1: aabb = 0,4 = 0,4(a, b)/Pbố × 1(a, b)/Pmẹ

→ P : A B a b ,   f = ( 0 , 5 - 0 , 4 ) . 2 = 20 %  

=> Hai gen A và B liên kết không hoàn toàn với tần số trao đổi chéo 20%.

13 tháng 6 2018

Đáp án B.

Phép lai cho đời con có 2 kiểu hình Û 1 cặp gen cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình.

Các phép lai phù hợp là: (2), (3), (4), (5), (7).

7 tháng 6 2017

Đáp án C

các phép lai thỏa mã là 2, 3, 4, 5 , 7

3 tháng 12 2017

Đáp án A

(1)     AaBb × aabb → F1: có kiểu hình: (1 : 1) (1 : 1) = 4 kiểu hình.

(2)     aaBb × AaBB → F1: có kiểu hình: (1 : 1) (1) = 2 kiểu hình.

(3)     aaBb × aaBb → F1: có kiểu hình: (1)(3 : 1) = 2 kiểu hình.

(4)     AABb × AaBb → F1: có kiểu hình: (1)(3 : 1) = 2 kiểu hình.

(5)     AaBb × AaBB → F1: có kiểu hình: (3 : 1)(1) = 2 kiểu hình.

(6)     AaBb × aaBb → F1: có kiểu hình: (1 : 1) (3 : 1) = 4 kiểu hình.

(7)     Aabb × aaBb → F1: có kiểu hình: (1)(1 : 1) = 2 kiểu hình.

(8)     Aabb × aaBb → F1: có kiểu hình: (1 : 1) (1 : 1) = 4 kiểu hình

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%. 

D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu

1
27 tháng 8 2019

Đáp án B

A-B-: lông đen; A-bb/aaB-: Lông nâu; aabb: lông trắng

P: AaBb x Aabb →  (lAA:2Aa:laa)(Bb:bb)

A sai tỷ lệ lông đen = 3/4 x 1/2 = 3/8 < lông nâu: 4/8 = 3/4 x 1/2 + l/4 x 1/2

B đúng,

Nếu cho các con lông đen F1 giao phấn ngẫu nhiên: (lAA:2Aa)Bb ⇄  (2A: 1a)(1B: 1b) x (2A:1a)(1B: 1b) ⇄  (4AA:4Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ lông nâu: 8/9 x l/4 + 1/9 x 3/4 = 11/36

Tỷ lệ lông trắng là: l/9 x 1/4 = 1/36

C sai, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen ở F1: 2/4 x 1/2 = 1/4

D sai, chỉ có 3 kiểu gen quy định lông nâu : Aabb, AAbb, aaBb