K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2 2017

Đáp án A

Đời con chắc chắn có ít nhất 2 tính trạng trội H-E-

Vậy xác suất con có 3 trội 3 lặn đồng nghĩa với con có 1 trội 3 lặn ở 4 cặp tính trạng còn lại

Xác suất là: 4 x 0,75 x 0,253 = 3 64  = 4,6875%

7 tháng 8 2018

Đáp án D

P : A B a b D d ,   f = 0 , 2 × a b a b d d

⇔ ( A B a b D d ,   f = 0 , 2 × a b a b ) ( D d × d d )

F1: tỉ lệ kiểu hình = (4 : 4 : 1 : 1)(1 : 1) = 4 : 4 : 4 : 4 : 1 : 1 : 1 : 1.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen A a B d b D  lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử

B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng

C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng

D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau

1
4 tháng 6 2018

Đáp án C

Theo giả thiết:                A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                                      B quy định hạt tròn >> b quy định hạt dài;

                                      D quy định hạt màu vàng >> d quy định hạt màu trắng.

P:  A a B d b D  (liên kết hoàn toàn) x  

A →  sai. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (2 x 2 = 4 tổ hợp giao tử)

B →  sai. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng (aa.bbdd = 1/2.0 = 0)

C  đúng. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng (A-B-D- = 1/2.0 = 0)

D → sai. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau. (đời con F1 có 4 kiểu hình bằng nhau).

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy điịnh hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen  A a B d b D lai phân tích. Kết luận nào sau đây đúng?

A. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử

B. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng

C. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng

D. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau

1
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do một gen có 2 alen, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; hình dạng hạt do 1 gen có 2 alen, B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với b quy định hạt dài; màu sắc hạt do một gen có 2 alen, D quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với d quy định hạt màu trắng. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau, sự biểu hiện các tính trạng không lệ thuộc môi trường và các gen liên kết hoàn toàn. Cho cây P có kiểu gen Aa Bd bD  lai phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận nào sau đây đúng?

I. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử.

II. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng.

III. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng.

IV. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo tứ tự là gen 1 – gen 2 – gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Cho các cá thể dị hợp tử lai với nhau thì khả năng sinh ra tối đa 36 kiểu gen. (2) Cho các cơ thể dị...
Đọc tiếp

Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường theo tứ tự là gen 1 – gen 2 – gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Cho các cá thể dị hợp tử lai với nhau thì khả năng sinh ra tối đa 36 kiểu gen.

(2) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì khả năng cho tối đa 4 kiểu gen dị hợp tử.

(3) Cho các cơ thể dị hợp đem lai với nhau thì thu được tối đa 15 kiểu gen trội về 2 tính trạng.

(4) Nếu cho gen một cách gen hai 20cM, gen hai cách gen ba 18cM thì thu được kiểu hình trội về ba tính trạng chiếm 57,5166%

(5) Tương tự (4) sẽ thu được đồng hợp 3 tính trạng trội bằng đồng hợp lặn và bằng 9,61%

(6) Tương tự (4) sẽ thu được cơ thể mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 26,2%

Số phát biểu đúng?

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

1
28 tháng 9 2017

Đáp án C

Ta coi như 1 gen có 2×2×2=8 alen

(1) đúng, nếu cho các cơ thể dị hợp lai với nhau → số kiểu gen tối đa là : 

(2) sai, số kiểu gen dị hợp tử tối đa là :  C 8 2 = 28

(3) đúng, số kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng : 

(4) giả sử cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn: 

Tỷ lệ các loại giao tử :

Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là : 0,31×1 + 2×0,12 + 2×0,092 + 0,31× (1-0,31) =0,5601 → (4) sai

(5) đúng

(6) sai, Tỷ lệ cơ thể mang 3 alen trội : 2×(0,312 + 0,12 + 0,092) =22,84%

13 tháng 1 2019

Đáp án D

3 tháng 1 2020

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Giải thích:

I đúng. Vì:

Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

® Số kiểu tổ hợp giao tử =16x4 = 64 kiểu.

II đúng vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee; aaB-ddee; aabbD-ee và aabbddee.

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó, ta có:
A-bbddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aabbddee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

® Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là:
3 64 + 1 64 + 3 64 + 1 64 = 8 64 = 0 , 125 = 12 , 5 %

III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là: A-B-ddee; A-bbD-ee; A-bbddE-; aaB-D-ee; aaB-ddE- và aabbD-E-
A a B b D d E e   x   A a b b D d e e = A a   x   A a B b   x   b b D d   x   D d E e   x   e e → ta có

A-B-ddee có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
A-bbD-ee có tỉ lệ  = 3 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 9 64
A-bbddE- có tỉ lệ = 3 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 3 64
aaB-D-ee có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64
aaB-ddE- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64
aabbD-E- có tỉ lệ = 1 4 x 1 2 x 3 4 x 1 2 = 3 64

® Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 11 32
 

29 tháng 4 2019

Đáp án B

Xét cặp NST số 1:  A B a b x a B a b ; ∫ = 30 % → 0 , 35 A B : 0 , 35 a b : 0 , 15 A b : 0 , 15 a B 0 , 5 a B : 0 , 5 a b

→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325

Xét cặp NST số 2:

XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)

D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3

D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45

ddE-= 0,4×0,5=0,2

ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05

Xét các phát biểu

(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64

(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24

(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175× (0,45 +0,2) =0,13375

(4) đúng,

A-B- có 3 kiểu gen

D-E- có 3 kiểu gen

→ A-B-D-E có 9 kiểu gen