K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

 Công thức tính số mol chất khi đề bài cho khối lượng chất là: A.n =V/22,4 B.n = V . 22,4 C.m = n . M D.n =m/M2Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:1.   Parafin nóng chảy2.   Parafin lỏng chuyển thành hơi3.   Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2  và hơi nướcQuá trình có sự biến  đổi hoá học:  A.1; 2; 3 B.1 C.2 D.33Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà  A.có chất rắn tạo...
Đọc tiếp

 

Công thức tính số mol chất khi đề bài cho khối lượng chất là:

 A.

n =V/22,4

 B.

n = V . 22,4

 C.

m = n . M

 D.

n =m/M

2

Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:

1.   Parafin nóng chảy

2.   Parafin lỏng chuyển thành hơi

3.   Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2  và hơi nước

Quá trình có sự biến  đổi hoá học:

 

 A.

1; 2; 3

 B.

1

 C.

2

 D.

3

3

Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà

 

 A.

có chất rắn tạo thành

 B.

vẫn giữ nguyên là chất ban đầu

 C.

có chất khí tạo thành.

 D.

có chất mới sinh ra

4

Cho các công thức hoá học của các chất: N2 ; CO2 ; H2O; Cu; O2 ;  NaOH; HCl; Fe. Số đơn chất là:

 

 A.

5

 B.

4

 C.

6

 D.

3

5

Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:

 

 A.

n = V . 22,4

 B.

m = n . M

 C.

n = V/22,4

 D.

n = m/M

6

Hầu hết các nguyên tử có hạt nhân gồm

 A.

proton, electron.

 B.

electron, nơtron.

 C.

proton, nơtron.

 D.

proton, nơtron, electron.

7

Kí hiệu hoá học của nguyên tố Canxi là:

 A.

Ca

 B.

Cu

 C.

C

 D.

CA

8

Phản ứng hoá học là

 

 A.

quá trình bay hơi của chất.

 B.

quá trình biển đổi từ chất này thành chất khác.

 C.

quá trình ngưng tụ của chất.

 D.

quá trình thay đổi hình dạng kích thước.

9

Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào

 A.

Màu sắc

 B.

Mùi

 C.

Trạng thái

 D.

Số lượng chất

10

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất:

 A.

NaCl, H2O, H2 , NaOH

 B.

CaCO3 , NaOH, Fe, NaCl

 C.

HCl, NaCl, O , CaCO3

 D.

FeCO3 , NaCl, H2SO4 , NaOH

1
31 tháng 12 2021

Công thức tính số mol chất khi đề bài cho khối lượng chất là:

 A.

n =V/22,4

 B.

n = V . 22,4

 C.

m = n . M

 D.

n =m/M

2

Nến được làm bằng parafin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:

1.   Parafin nóng chảy

2.   Parafin lỏng chuyển thành hơi

3.   Hơi parafin cháy biến đổi thành khí CO2  và hơi nước

Quá trình có sự biến  đổi hoá học:

 

 A.

1; 2; 3

 B.

1

 C.

2

 D.

3

3

Hiện tượng vật lý là hiện tượng chất biến đổi mà

 

 A.

có chất rắn tạo thành

 B.

vẫn giữ nguyên là chất ban đầu

 C.

có chất khí tạo thành.

 D.

có chất mới sinh ra

4

Cho các công thức hoá học của các chất: N2 ; CO2 ; H2O; Cu; O2 ;  NaOH; HCl; Fe. Số đơn chất là:

 

 A.

5

 B.

4

 C.

6

 D.

3

5

Cho biết công thức tính số mol, khi đề bài cho biết thể tích (V) ở đktc:

 

 A.

n = V . 22,4

 B.

m = n . M

 C.

n = V/22,4

 D.

n = m/M

6

Hầu hết các nguyên tử có hạt nhân gồm

 A.

proton, electron.

 B.

electron, nơtron.

 C.

proton, nơtron.

 D.

proton, nơtron, electron.

7

Kí hiệu hoá học của nguyên tố Canxi là:

 A.

Ca

 B.

Cu

 C.

C

 D.

CA

8

Phản ứng hoá học là

 

 A.

quá trình bay hơi của chất.

 B.

quá trình biển đổi từ chất này thành chất khác.

 C.

quá trình ngưng tụ của chất.

 D.

quá trình thay đổi hình dạng kích thước.

9

Để phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp ta dựa vào

 A.

Màu sắc

 B.

Mùi

 C.

Trạng thái

 D.

Số lượng chất

10

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm công thức hóa học của các hợp chất:

 A.

NaCl, H2O, H2 , NaOH

 B.

CaCO3 , NaOH, Fe, NaCl

 C.

HCl, NaCl, O2  , CaCO3

 D.

FeCO3 , NaCl, H2SO4 , NaOH

6 tháng 1 2022

D vì V là kí hiệu của thể tích

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn? A. V = m.22,4 B.V = m/22,4 C. V = n/22,4 D. V = n.22,4 2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là A. 0,5 mol B. 1 mol C. 1,25 mol D. 7,5 mol 3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là: A. 2,3,1,3 B. 2,3,1,1 C. 3,2,1,3 D. 5,3,1,3 4. Cứ 4 mol sắt sẽ...
Đọc tiếp

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. V = m.22,4

B.V = m/22,4

C. V = n/22,4

D. V = n.22,4

2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là

A. 0,5 mol

B. 1 mol

C. 1,25 mol

D. 7,5 mol

3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là:

A. 2,3,1,3

B. 2,3,1,1

C. 3,2,1,3

D. 5,3,1,3

4. Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng:

A. Fe2 + O3 -------> Fe2O3

B. 2Fe2 + 3O2 ---------> 2Fe2O3

C. 4Fe + 3O2 -------------> 2Fe2O3

D. Fe2 + 3O ---------> Fe2O3

5.Cho phương trình sau: KClO3 ----------------> KCl + O2. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,45 mol

B. 0,9 mol

C. 0,2 mol

D. 0,4 mol

6. Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64gam lưu huỳnh (IV) oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là

A. 1 mol

B. 2 mol

C. 32 mol

D. 0,4 mol

1
31 tháng 3 2020

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. V = m.22,4

B.V = m/22,4

C. V = n/22,4

D. V = n.22,4

2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là

A. 0,5 mol

B. 1 mol

C. 1,25 mol

D. 7,5 mol

3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là:

A. 2,3,1,3

B. 2,3,1,1

C. 3,2,1,3

D. 5,3,1,3

4. Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng:

A. Fe2 + O3 -------> Fe2O3

B. 2Fe2 + 3O2 ---------> 2Fe2O3

C. 4Fe + 3O2 -------------> 2Fe2O3

D. Fe2 + 3O2 ---------> Fe2O3

5.Cho phương trình sau: KClO3 ----------------> KCl + O2. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,45 mol

B. 0,9 mol

C. 0,2 mol

D. 0,4 mol

6. Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64gam lưu huỳnh (IV) oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là

A. 1 mol

B. 2 mol

C. 32 mol

D. 0,4 mol

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn? A. V = m.22,4 B.V = m/22,4 C. V = n/22,4 D. V = n.22,4 2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là A. 0,5 mol B. 1 mol C. 1,25 mol D. 7,5 mol 3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là: A. 2,3,1,3 B. 2,3,1,1 C. 3,2,1,3 D. 5,3,1,3 4. Cứ 4 mol sắt sẽ...
Đọc tiếp

1.Công thức nào sau đây là đúng khi tính thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn?

A. V = m.22,4

B.V = m/22,4

C. V = n/22,4

D. V = n.22,4

2.Số mol của 7,5.10^23 nguyên tử Natri là

A. 0,5 mol

B. 1 mol

C. 1,25 mol

D. 7,5 mol

3. Cho phản ứng hóa học sau: Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2. Số nguyên tử, phân tử của các chất trước và sau phản ứng lần lượt là:

A. 2,3,1,3

B. 2,3,1,1

C. 3,2,1,3

D. 5,3,1,3

4. Cứ 4 mol sắt sẽ phản ứng được 3 mol khí oxi. Phương trình nào sau đây là đúng:

A. Fe2 + O3 -------> Fe2O3

B. 2Fe2 + 3O2 ---------> 2Fe2O3

C. 4Fe + 3O2 -------------> 2Fe2O3

D. Fe2 + 3O ---------> Fe2O3

5.Cho phương trình sau: KClO3 ----------------> KCl + O2. Giả sử phản ứng hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxi?

A. 0,45 mol

B. 0,9 mol

C. 0,2 mol

D. 0,4 mol

6. Cho 32 gam lưu huỳnh phản ứng vừa đủ với khí oxi thu được 64gam lưu huỳnh (IV) oxit. Số mol khí oxi đã tham gia phản ứng là

A. 1 mol

B. 2 mol

C. 32 mol

D. 0,4 mol

0
8 tháng 4 2020

a)Zn+H2SO4−−−>ZnSO4+H2

0,3---------------------0,3----0,3

nZn=19,5\65=0,3(mol)

=>mZnSO4=0,3.161=48,3(g)

b)

=.VH2=0,3.22,4=6,72(l)

c)CuO+H2−−>Cu+H2O

0,2--------0,2 mol

nCuO=16\80=0,2(mol)

theoý a >nH2=0,3(mol)

=> H2 dư

->nH2dư=0,3−0,2=0,1(mol)

->mH2dư=0,1.2=0,2(g)

25 tháng 7 2020

#tk :image

28 tháng 9 2019

ta có nH2=1

n CuO=1,5

=> chất dư là CuO

=>m CuO=0,5

áp dụng ct m=n*M

chất rắn là Cu số mol là 1

=> m=64g

28 tháng 9 2019

CuO +H2--->Cu +H2O

a) Ta có

n\(_{CuO}=\frac{120}{80}=1,5\left(mol\right)\)

n\(_{H2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)

=> CuO dư

Theo pthh

n\(_{C_{ }uO}=n_{H2}=1\left(mol\right)\)

n\(_{CuO}dư=1,5-1=0,5\left(mol\right)\)

m\(_{C_{ }uO}=0,5.80=40\left(g\right)\)

b) Theo pthh

n\(_{C_{ }u}=n_{H2}=1\left(mol\right)\)

m\(_{Cu}=1.64=64\left(g\right)\)

8 tháng 12 2016

Công thức tính số mol: \(n=\frac{m}{M}\)

Trong đó: n là số mol (mol)

m là khối lượng (g)

M là khối lượng mol (g)

Công thức tính khối lượng: \(m=n.M\)

Công thức tính thể tích chất khí: \(V=22,4.n\)

Trong đó: n là số mol (mol)

V là thể tích (lit)

10 tháng 12 2016

n=m/M

m=n.M

V=n.22,4