K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 12 2017

 

 

17 tháng 5 2017

Chọn đáp án D.

w P: 

w Tất cả các cây F1 lai với cây aaaa:

Các cây F1 cho giao tử aa với tỉ lệ là 

→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.

20 tháng 8 2018

Đáp án: D

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tất cả các cây F 1  lai với cây aaaa:

Các cây  F 1  cho giao tử aa với tỉ lệ là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp.

21 tháng 12 2018

Đáp án A

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai

P: AAAa × aaaa

F1: 1AAaa: 1Aaaa

F1 lai phân tích: (1AAaa: 1Aaaa) x (aaaa)

à F2: aaaa = 1/3 à A-=2/3 à 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.

11 tháng 2 2018

Đáp án A

Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.

Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa

P: AAaa × aaaa → F1 có 1/6AAaaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa.

→ F1 có giao tử aa chiếm tỉ lệ = 1/6×1/6 + 4/6 × 1/2 = 19/36.

Cho F1 lai phân tích thì ở Fa, kiểu hình thân thấp (aaa) chiếm tỉ lệ = 19/36.

Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 17 cây thân cao : 19 cây thân thấp

9 tháng 10 2019

Chọn đáp án B.

  Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa

  Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa

  P: AAaa x aaaa ® F1: l/6AAaa : 4/6Aaaa : l/6aaaa

  Cho F1 lai phân tích ta có tỉ lệ giao tử aa ở các loại kiểu gen của F1 là 1/36+2/6+1/6=19/36.

  ® Ở đời Fa, cây thân thấp có tỉ lệ là 19/36.

4 tháng 2 2017

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.


Cách giải:

P: ♂AAAA × ♀aaaa →F1: AAaa → F2 → F3

F1: A A a a → 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a  

→ F2: 1 36 A A A A : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A A A a : 4 6 × 4 6 + 2 × 1 6 × 1 6 = 1 2 A A a a : 2 × 4 6 × 1 6 = 2 9 A a a a : 1 36 a a a a  

Tỷ lệ giao tử ở F2:

A A = 1 36 + 2 9 × 1 2 + 1 2 × 1 6 = 2 9  

A a = 2 9 × 1 2 + 1 2 × 4 6 + 2 9 × 1 2 = 5 9  

a a = 1 2 × 1 6 + 2 9 × 1 2 + 1 36 = 2 9  

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen tối đa là 5 (tính theo số alen trội có thể có trong kiểu gen: 0,1,2,3,4)

II đúng,

III sai, tỷ lệ thân cao ở F3 là: 1 – (2/9)2= 95,06%

IV sai, tỷ lệ cao đồng hợp là (2/9)2 = 4/81

Chọn A

Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consisin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với nhau thu được F2.Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các phát biểu sau:

1. Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb ở F2 có tỉ lệ 1/9

2. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2: 1225:35:35:1

3. Số kiểu gen ở F2 = 25,

4. Số kiểu hình ở F2 = 4

5. Cho Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội tự thụ phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 77 cây cao: 4 cây thấp.

Số phát biểu đúng: 

A. 4  

B. 2                                

C. 5                      

D. 3

1
21 tháng 6 2018

Đáp án C