K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) mCu = 3,2 (g)

=> mFe = 6 - 3,2 = 2,8 (g)

\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2

          0,05->0,1--->0,05--->0,05

=> V1 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)

\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)

PTHH: 2Fe + 6H2SO4(đ/n) --> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

          0,05--------------------------------->0,075

            Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O

           0,05------------------------>0,05

=> V2 = (0,075 + 0,05).22,4 = 2,8 (l)

b)

nHCl(dư) = 0,5.2 - 0,1 = 0,9 (mol)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,9}{0,5}=1,8M\\C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1M\end{matrix}\right.\)

 

 

LP
5 tháng 3 2022

undefined

13 tháng 11 2016

a/ PTHH: Mg + 2HCl ===> MgCl2 + H2

x 2x x x

Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

y 2y y y

Gọi số mol Mg, Fe lần lượt là x, y

Lập các số mol theo phương trình

nH2 = 8,96 / 22,4 = 0,4 mol

Theo đề ra, ta có hệ phương trình:

\(\begin{cases}24x+56y=12,8\\x+y=0,4\end{cases}\)=>\(\begin{cases}x=0,3\\y=0,1\end{cases}\)

=> mMg = 0,3 x 24 = 7,2 gam

mFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam

b/ \(\sum nHCl\) = 0,8 mol

=> VHCl = 0,8 / 2 = 0,4 lít = 400ml

c/ PTHH: MgCl2 + 2NaOH ===> Mg(OH)2 + 2NaCl

0,3 0,6 0,3

FeCl2 + 2NaOH ===> Fe(OH)2 + 2NaCl

0,1 0,2 0,1

=> \(\sum m\downarrow\) = 0,3 x ( 24 + 16 x 2 + 2) + 0,1 x ( 56 + 16 x 2 + 2) = 26,4 gam

 

 

 

13 tháng 12 2021

Cậu ơi cho mk hỏi tại sao cái phần 24x + 56y=12,8g => x=0.3

            X+y= 0,4 => y= 0,1 

Đc ko ạ tại cái phần đó mk chưa hiểu lắm 😔

1 tháng 9 2017

Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)

=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g

Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb

=> Fe2O3

14 tháng 1 2019

Câu 1

 Áp dụng định luật bảo toàn nguyên

 tố H ta có:

nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

 ta có: mA + mHCl = m muối + mH2

=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)

Câu 2

Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.

Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:

SO2:     64                    4,5

                        50,5

NO2:    46                    13,5

 

→nSO2=nNO2=4,513,5=13

Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)

- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

x                                  x   (mol)

M + nHCl → MCln + 0,5nH2

y                                 0,5ny  (mol)

nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)

- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:

Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:

Fe → Fe3+ + 3e

x                   3x

M → Mn+ + ne

y                   ny

S+6     +    2e → S+4 (SO2)

0,021     0,042

N+5    +   1e  → N+4 (NO2)

0,063    0,063

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:

Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)

Từ (3) và (4) suy ra  M = 9n

Ta có bảng sau:

n

1

2

3

M

9 (loại)

18 (loại)

27 (nhận)

Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.

Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g...
Đọc tiếp

Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g

a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.

b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)

0
2 tháng 7 2021

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right);n_S=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: \(Fe+S-^{t^o}\rightarrow FeS\)

Theo đề: 0,2...0,3

Lập tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> Fe hết. S dư

=> Sau phản ứng hỗn hợp gồm S dư, FeS

=> \(n_{S\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)

S + H2SO4 → SO2 + H2O

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\left(0,1+\dfrac{0,2.10}{2}\right).98=107,8\left(g\right)\)

\(V_{SO_2}=\left(0,1+\dfrac{0,2.9}{2}\right).22,4=22,4\left(l\right)\)

\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeS}=0,1\left(mol\right)\)

3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓ (*)

Fe(OH)3 ---to→ Fe2O3 + H2O (**)

Theo PT (*) : \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,05\left(mol\right)\)

Theo PT (**): \(n_{Fe_2O_3}=2n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\)

9 tháng 11 2016

Do Cu ko phản ứng với HCl ở điều kiện thường

=> 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với HCl

Ta có: nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,3 mol

PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2

0,2 <== 0,3

=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam

Và 3,2 gam chất rắn ko tan chính là Cu

Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đặc nóng

PTHH 3Al + 6H2SO4(đ, nóng) ===> Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

0,2 0,2

Cu + 2H2SO4 ===> CuSO4 + SO2 + 2H2O

0,05 0,05

nCu = 3,2 / 64 = 0,05 mol

=> VSO2 (đktc)= (0,05 + 0,2) x 22,4 = 5,6 lít

13 tháng 7 2018

Sai ở chỗ cân bằng pthh của Al vs h2so4 (đ, n)

2al +6 h2so4(đ, n) ->al2(so4)3+6 h2o+3 so2