K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 6 2023

5. 

\(n_X=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ M_X=2,125.4=8,5g\cdot mol^{^{ }-1}\\ n_{H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,1\\ 2a+28b=8,5.0,1=0,85\\ a=0,075;b=0,025\\ H_2+C_2H_4-^{^{ }Ni,t^{^{ }0}}->C_2H_6\\ V_{C_2H_6}=0,025.22,4=0,56L;V_{H_2dư}=22,4\left(0,075-0,025\right)=1,12L\)

23 tháng 6 2023

6. 

Thu được Y chỉ gồm hydrocarbon nên khí hydrogen phản ứng hết.

\(n_A=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ n_Y=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ \Delta n_{hh}=n_{H_2\left(pư\right)}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_2H_4}=0,15\left(mol\right)\\ a.\%V_{H_2}=\dfrac{0,05}{0,2}=25\%\\ \%V_{C_2H_4}=75\%\\ b.BTLK\pi:0,15=0,05+n_{Br_2}\\ n_{Br_2}=0,1mol\)

7 tháng 9 2019

⇒ Chọn A.

 

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1
23 tháng 4 2023

a. Phương trình phản ứng giữa axetilen và dung dịch Br2:

C2H2 + Br2 → C2H2Br2

b. Theo định luật Avogadro, số mol khí thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Vì vậy, số mol của hỗn hợp Y bằng số mol của khí thoát ra sau phản ứng.

Theo đó, ta có thể tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp:

Số mol khí thoát ra: n = V/ Vm = 2,24/ 22,4 = 0,1 molSố mol axetilen ban đầu: n(C2H2) = n = 0,1 molSố mol metan ban đầu: n(CH4) = (V(Y) - V(C2H2)) / Vm = (3,36 - 2,24) / 22,4 = 0,05 mol

c. Để tính % về khối lượng từng khí trong hỗn hợp, ta cần biết khối lượng riêng của từng khí. Ở đktc, khối lượng riêng của axetilen là 1,096 g/L và khối lượng riêng của metan là 0,717 g/L.

Khối lượng axetilen trong hỗn hợp: m(C2H2) = n(C2H2) x M(C2H2) = 0,1 x 26 = 2,6 gKhối lượng metan trong hỗn hợp: m(CH4) = n(CH4) x M(CH4) = 0,05 x 16 = 0,8 gTổng khối lượng của hỗn hợp Y: m(Y) = V(Y) x ρ(Y) = 3,36 x 1,25 = 4,2 g

Vậy, % về khối lượng của axetilen trong hỗn hợp là:

% m(C2H2) = (m(C2H2) / m(Y)) x 100% = (2,6 / 4,2) x 100% = 61,9%

% về khối lượng của metan trong hỗn hợp là:

% m(CH4) = (m(CH4) / m(Y)) x 100% = (0,8 / 4,2) x 100% = 19,0%

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp

Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.

a) Xác định công thức phân tử của A.

b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.

Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.

c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.

d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.

Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.

e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra

1
28 tháng 2 2018

a.

BTKL ta có mX = mY => nX . MX = nY . mY

MX / My = nY / mY =0.75

Đặt nX = 1 mol => nY = 0,75 mol => nH2 phản ứng = 1 – 0,75 = 0,25mol

* TH hidrocacbon là anken: n anken = n H2 = 0,25 mol  => n H2 trong X = 0,75 => M = (6,75 – 0,75 . 2)/0,25 = 21 (loại)  * TH là ankin: => n akin = 0,25/2 = 0,125  => n H2 trong X = 0,875 mol  => M = (6,75 – 0,875 . 2)/0,125 = 40  =>C3H4

17 tháng 8 2021

\(\overline{M}=24\cdot2=48\)

\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{O_2}}=\dfrac{64-48}{48-32}=1\)

\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{SO_2}=n_{O_2}=0.15\left(mol\right)\)

   \(2SO_2+O_2\underrightarrow{^{t^0,V_2O_5}}2SO_3\)

Bđ:0.15....0.15

Pư: x..........0.5x......x

KT: 0.15-x..0.15-0.5x..x

\(n_{hh}=0.15-x+0.15-0.5x+x=0.3-0.5x\left(mol\right)\)

\(m=\left(0.15-x\right)\cdot64+\left(0.15-0.5x\right)\cdot32+80x=\left(0.3-0.5x\right)\cdot2\cdot26\)

\(\Rightarrow x=\dfrac{3}{65}\)

\(H\%=\dfrac{\dfrac{3}{65}}{0.15}\cdot100\%=30.7\%\)

24 tháng 2 2022

Tính nX= 0,8 mol; nZ= 0,3 mol; MY= 29 g/mol; MZ= 18,3332 g/mol

MX= \(\dfrac{\text{44.1 + 52.1+40.3+28.2+2.9}}{16}\) = 18,125 g/mol

Các hidrocacbon không no đều có chỉ số H= 4 nên đặt công thức chung là CxH4.

*Phản ứng của X với Ni nung nóng:

CxH4+ y H2 → CxH4+2y (1)

Theo bảo toàn khối lượng ta có: mY= mX= 0,8.18,125= 14,5 gam

→ nY= 14,5 : 29= 0,5 mol      

Theo phản ứng (1) thấy số mol khí giảm xuống bằng số mol H2 phản ứng

Vậy nH2 phản ứng= 0,8- 0,5= 0,3 mol

*Phản ứng của Y với dung dịch Br2 dư:

Y gồm Z (C3H8, C2H6, C4H10) và các hidrocacbon không no: CnHm

CnHm+ a Br2 → CnHmBr2a (2)

Khối lượng bình brom tăng lên bằng khối lượng hidrocacbon không no trong Y

Bảo toàn khối lượng ta có: mZ+ mCnHm= mY

Nên mbình brom tăng= mCnHm= mY- mZ= 14,5- 0,3.4.4,5833= 9 gam

Xét cả quá trình thì toàn bộ liên kết kém bền đều bị đứt hết

Đặt công thức chung của H2 phản ứng và Br2 phản ứng là X2.

C4H4+ 3X2 → C4H4X6

C3H4+ 2X2 → C3H4X4

C2H4+ X2 → C2H4X2

Tổng số mol liên kết kém bền trong X là n

Ta có: nX2= 3.nC4H4+ 2.nC3H+ nC2H4=  3.1+2.3+216.0,8=0,55(mol) 

Nên nBr2 pứ= nX2- nH2 pứ= 0,55- 0,3= 0,25 mol

20 tháng 7 2016

trong 1 mol hh ban đầu có nH2 =0,75 mol , nC2H4 =0,25 mol

nsau= 2,125.13/34=0,8125

=> nH2 pứ =ntrc -nsau =1- 0.8125=0,1875

=> H= 0,1875/0,75 .100= 25%

21 tháng 7 2016

tại sao trong hỗn hợp khí ban đầu có nH2 =0,75. nH2 sau tính bằng cách nao

25 tháng 1

Ta có: \(n_Y=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

 \(\Rightarrow M_Y=\dfrac{1,32}{0,1}=13,2\left(g/mol\right)\)

→ Y gồm H2 dư và C2H6.

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(dư\right)}+n_{C_2H_6}=0,1\\2n_{H_2\left(dư\right)}+30n_{C_2H_6}=1,32\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2\left(dư\right)}=0,06\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

BTNT C: 2y = 0,04 ⇒ y = 0,02 (mol)

Có: nH2 (pư) = 2nC2H2 + nC2H4 = 0,06 (mol)

⇒ nH2 = 0,06 + 0,06 = 0,12 (mol)

\(\Rightarrow V=\left(0,12+0,02+0,02\right).22,4=3,584\left(l\right)\)