K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2020

Zn+2HCl-->ZnCl2+H2

0,1-0,2------------------0,1 mol

nZn=6,5\65=0,1 mol

=>mHCl=0,2.36,5=7,3 g

=>VH2=0,1.22,4=2,24 l

15 tháng 3 2020

\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)

b) \(n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)

c) \(n_{H2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)

2 tháng 5 2017

a,ta co pthh

Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2

b,Theo de bai ta co

nZn=\(\dfrac{29,25}{65}=0,45mol\)

b,Theo pthh

nH2=nZn=0,45 mol

\(\Rightarrow VH2_{\left(dktc\right)}=0,45.22,4=10,08l\)

c,Theo pthh

nZnCl2=nZn=0,45 mol

\(\Rightarrow\) mZnCl2=0,45.136=61,2g

d,Theo pthh

nHCl=2nZn=2.0,45=0,9mol

\(\Rightarrow VddHCl=\dfrac{nct}{CM}=\dfrac{0,9}{2,5}\)=0,36l=360 ml

13 tháng 12 2018

nZn = m/M = 26/65 = 0,4 (mol)

pthh: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

........1mol...2mol........1 mol.......1 mol

.......0,4mol..x mol........y mol........z mol

a, Từ ptpu ta có: \(n_{H_2}=z=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)

=>\(V_{H_2}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

b, Từ ptpu ta có: \(n_{ZnCl_2}=y=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)

=>\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,4.\left(65+35,5.2\right)=0,4.136=54,4\left(g\right)\)

c, \(m_{H_2}=n.M=0,4.2=0,8\left(g\right)\)

Từ ptpu ta có: \(n_{HCl}=x=\dfrac{0,4.2}{1}=0,8\left(mol\right)\)

=>\(m_{HCl}=n.M=0,8.\left(1+35,5\right)=29,2\left(g\right)\)

Lại có: mchất tham gia = mZn + mHCl = 26+29,2 =55,2(g)

msản phẩm = mH2 + mZnCl2 = 0,8 + 54,4 = 55,2 (g)

=>\(\dfrac{m_{chatthamgia}}{m_{sanpham}}=\dfrac{55,2}{55,2}=1\)

9 tháng 4 2020

Zn+2HCl-->ZnCl2+H2

0,3---0,6-------0,3-------0,3

=>mZn=0,3.65=19,5 g

=>mHCl=0,6.36,5=21,8g

=>mZnCl2=0,3.136=40,8 g

=áp dụng định luật bảo toang khối lượng

=>mZn+mHCl=mZnCl2+mH2

=>mZnCl=19,5+21,8-(0,3.2)=40,8 g

21 tháng 2 2020

\(n_{Zn}=\frac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,15__0,5_______0,25___0,25(mol)

a) \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,75\left(g\right)\)

b) \(m_{ZnCl_2}=0,25.136=34\left(g\right)\)

c) \(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

Chúc bạn học tốt

21 tháng 2 2020

số mol Zn là:\(n_{zn}=16,25:65=0,25\left(mol\right)\)

pthh như trên

\(m_{HCl}=n.M=\left(0,25.2\right).\left(35,5+1\right)=18,25\left(g\right)\)

\(m_{ZnCl_2}=0,25.\left(65+35,5.2\right)=34\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10% 2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2 a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc) b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng 3. Trình bày cách pha chế...
Đọc tiếp

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

2. Cho 300 gam HCl nồng độ 7,3% tác dụng với 1,2g kim loại Mg tạo thành muối magiê clorua và khí H2

a/ Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc)

b/ Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng

3. Trình bày cách pha chế 150 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 10%

4. Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohidric dư

a/ Viết phương trình hoá học

b/ Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc

c/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric 29,2% đã dùng

5. Hãy giải thích vì sao khi càng lên cao thì tỉ lệ thể tích oxi trong không khí càng giảm

6. Dẫn khí hidro qua 24 gam bột đồng (II) oxit đun nóng thu được chất rắn A.

Khi cho sắt tác dụng hoàn toàn với 87,6 gam dung dịch axit clohidric sẽ điều chế được lượng khí hidro dùng cho phản ứng trên và dung dịch B

a/ Viết các PTHH
b/ Tính khối lượng rắn A, thể tích khí hidro cần dùng ở đktc

c/ Tính nồng độ % dung dịch axit clohidric càn dùng

d/ Tính khối lượng dung dịch B

7.

a/ Vì sao khi tắt đèn cồn người ta đậy nắp chứ ko thổi mạnh

b/ Vì sao phản ứng cháy của các chất trong oxi mãnh liệt hơn trong không khí

8. Cho 9,75 gam Kẽm tác dụng với 200ml dung dịch chứa axit clohidric 2M thu được muối kẽm clorua và khí hidro

a/ Viết PTHH cho phản ứng trên

b/ Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc sau phản ứng

c/ Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng

1
6 tháng 5 2018

1. Cho 13gam Kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 43,8 gam axit clohidric

a/ Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng

b/ Tính khối lượng dung dịch axit clohidric ban đầu biết nông độ dung dịch là 10%

nZn=13/65=0,2(mol)

nHCl=43,8/36,5=1,2(mol)

Zn+2HCl--->ZnCl2+H2

1___2

0,1___1,2

Ta có: 0,1/1<1,2/2

=>HCl dư

mHCl dư=1.36,5=26,5(g)

mZnCl2=0,1.136=13,6(g)

mH2=0,1.2=0,2(g)

mddHCl=43,8.100/10=438(g)

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được. c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ? (Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5) Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2 a) Hãy viết phương trình...
Đọc tiếp

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

(Cho Fe = 56; H = 1; O = 16; CL= 35,5)

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

( Cho Zn = 65; H =1; O = 16; Cl = 35,5)

Câu 3. Cho sắt tác dụng vừa đủ với 146 gam dung dịch HCL 7,5 % đén khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?

a) Viết phương trình hóa học xảy ra?

b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V ?

c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được

Câu 4. Cho 8,1 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL

a) Hoàn thành phương trình hóa học

b)Tính thể tích khí hiđro tạo thành ( ở đktc)

c) Tính khối lượng AlCl3 tạo thành . (Biết Al = 27, H =1; O = 16, CL = 35,5)

Câu 5. Cho 6,5 g Zn tác dụng với 100g dung dịch HCL 14,6%

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Chất nào còn dư lại sau phản ứng, với khối lượng là bao nhiêu ?

c) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc

(Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; CL = 35,5 )

3
28 tháng 4 2019

Câu 1. Dùng 500ml dung dịch H2SO4, 1,2M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

b) Tính khối lượng muối sắt ( II) sunfat thu được.

c) Tính thể tích khí H2 thoát ra ( ở đktc) ?

-Trả lời:

500ml dd = 0.5 l dd

Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2

nH2SO4 = 0.5 x 1.2 = 0.6 (mol)

Theo phương trình => nFeSO4 = 0.6 mol, nH2 = 0.6 mol

mFeSO4 = n.M = 0.6 x 152 = 91.2 (g)

VH2 = 22.4 x 0.6 = 13.44 (l)

28 tháng 4 2019

Câu 2. Hòa tan 32,5 gam bằng dung dịch HCL, sau phản ứng tạo ra muối kẽm clorua ( ZnCl2) và khí H2

a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng ?

b) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích H2 tạo thành sau phản ứng ? ( Biết các khí đó ở đktc)

-Trả lời:

Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2

nHCl = m/M = 32.5/36.5 = 0.89 (mol)

Theo phương trình => nZnCl2 = nH2 = 0.89/2 = 0.445 (mol)

mZnCl2 = n.M = 136 x 0.445 = 60.52 (g)

VH2 = 22.4 x 0.445 = 9.968 (l)

2 tháng 6 2020

a) Zn + 2HCl ➝ ZnCl2 + H2

b) nZn = 13\65= 0,2(mol)

Theo PT ta có: nH2=nZn = 0,2(mol)

=> VH2=0,2.22,4=4,48(lit)

Theo PT ta có: nZnCl2=nZn = 0,2(mol)

=> mZnCl2=0,2.136=27,2(g)

Theo PT ta có : nHCl=2nZn=2.0,2=0,4(mol)

=> mHCl= 36,5.0,4=14,6(g)

=>Cm=7,3M

29 tháng 12 2018

\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)

a.

PTHH: Zn + 2HCl ------> ZnCl2 + H2

(mol) 1 2 1

(mol) 0,5 -> 1 -> 0,5

b. Khối lượng axit cần dùng là:

\(m_{HCl}=n_{HCl}\cdot M_{HCl}=1\cdot36,5=36,5\left(g\right)\)

c. Thể tích khí hidro thu được ở đktc là:

\(V_{H_2}=n_{H_2}\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)

d. Vì ở cùng đktc số mol tỉ lệ thể tích nên khi thể tích H2 giữ nguyên thì số mol vẫn là 0,5 mol.

PTHH: 2Al + 6HCl ------> 2AlCl3 + 3H2

(mol) 2 3

(mol) 1/3 <- 0,5

Khối lượng nhôm tham gia phản ứng là:

\(m_{Al}=n_{Al}\cdot M_{Al}=\dfrac{1}{3}\cdot27=9\left(g\right)\)

29 tháng 12 2018

\(n_{Zn}\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)

a. PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b. Theo PT ta có: \(n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\)
c. Theo PT ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
d. Thay Zn bằng Al ta có PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT câu (a) ta có: \(n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{0,5.2}{3}=\dfrac{1}{3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=27.\dfrac{1}{3}=9\left(g\right)\)

28 tháng 4 2020

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,2____0,4_____________0,2

\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)

\(V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(4H_2+Fe_3O_4\rightarrow3Fe+4H_2O\)

0,2_____________0,15____

\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)