K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 9 2019

Tham khảo:

Chúc bạn học tốt!

9 tháng 2 2021

Câu 1 :

Ta có : \(20\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\left(I\right)\)

Mà : \(25\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}-75}.100\%\left(II\right)\)

- Giair hệ phương trình ( I ) và ( II ) ta được : \(m_{dd}=375\left(g\right)\)

 

 

9 tháng 2 2021

help me! giải thích lun nhakhocroi

30 tháng 5 2018

10 tháng 3 2021

a

mCuSO4 = 500g.16% = 80g

 nCuSO4  = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol                                   

mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g  → mH2O = 500 - 125 = 375g

dùng bình có thể tích > 500ml

cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều          

b

CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g

 mY = 500g - 100g = 400g  →  C% của Y =  (80.100%) : 400 = 20 (%)   

Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4  và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80 

Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O             

Khối lượng CuSO4  tách ra khỏi Y là 6,4 - m                                      

m  = 5,5    

 

13 tháng 7 2017

a) \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{S.100}{S+100}=35,48\%\)

b) \(m_{CuSO_4}=600.10\%=60\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=600-60=540\left(g\right)\)

Sau khi bay hơi -> mH2O = 540 - 400 = 140(g)

Ở to = 20oC, ddbh chứa 20% CuSO4

Trong 100g ddbh -----> 20gCuSO4 + 80gH2O

\(S_{20}=\dfrac{20.100}{80}=25\left(g\right)\)

Gọi x là số mol của CuSO4.5H2O

\(m_{CuSO_4\left(spu\right)}=160x\)

\(m_{H_2O\left(spu\right)}=90x\)

\(S_{20}=\dfrac{60-160x}{140-90x}=\dfrac{25}{100}\)

=> x = 0,18

\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,18.250=45,5\left(g\right)\)

15 tháng 1 2023

1) \(n_{Fe\left(NO_3\right)_3.6H_2O}=n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)

`=>` \(m_{Fe\left(NO_3\right)_3.6H_2O}=0,05.350=17,5\left(g\right)\)

2) \(m_{C\text{uS}O_4}=600.10\%=60\left(g\right)\)

Gọi \(n_{C\text{uS}O_4.5H_2O}=a\left(mol\right)\)

`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C\text{uS}O_4\left(t\text{á}ch.ra\right)}=160a\left(g\right)\\m_{C\text{uS}O_4.5H_2O\left(t\text{á}ch.ra\right)}=250a\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C\text{uS}O_4\left(c\text{ò}n.l\text{ại}\right)}=60-160a\left(g\right)\\m_{\text{dd}\left(c\text{ò}n.l\text{ại}\right)}=600-400-250a=200-250a\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

`=>` \(C\%_{C\text{uS}O_4\left(b\text{ã}o.h\text{òa}\right)}=\dfrac{60-160a}{200-250a}.100\%=20\%\)

`=>` \(a=\dfrac{2}{11}\left(mol\right)\)

`=>` \(m_{tinh.th\text{ể}.C\text{uS}O_4.5H_2O}=\dfrac{2}{11}.250=\dfrac{500}{11}\left(g\right)\)

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.  a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.  b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1)...
Đọc tiếp

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O. 

 a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X. 

 b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 

2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc  2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. 

- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3

- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra. 

b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)

1
20 tháng 2 2022

1)

\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)

\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)

b)

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)

nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)

nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)

\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)

1 tháng 5 2018

Bài 1:

Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là m.

Ta có : \(\dfrac{15}{100}.m=\dfrac{20}{100}.\left(m-20\right)\)

\(\Leftrightarrow m=80\left(g\right)\)

1 tháng 5 2018

Bài 1:Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là x(g) ( x > 0 )

Khối lượng dung dịch mới là : x - 20 (g)

\(m_{ct}=\dfrac{15\%.x}{100\%}=\dfrac{3x}{20}\left(g\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{20\%.\left(x-20\right)}{100\%}=\dfrac{x-20}{5}\left(g\right)\)

Vì khối lượng chất tan không đổi

\(\Rightarrow\dfrac{3x}{20}=\dfrac{x-20}{5}\)

\(\Leftrightarrow15x=20x-400\)

\(\Leftrightarrow-5x=-400\)

\(\Leftrightarrow x=80\left(t/m\right)\)

Vậy khối lượng dung dịch ban đầu là 80 g

Bài 2:

Gọi khối lượng dung dịch mới thu được là x (g) ( x > 0 )

\(m_{ct}=\dfrac{20\%.150}{100\%}=18\left(g\right)\)

\(m_{ct}=\dfrac{20\%.x}{100\%}=\dfrac{x}{5}\left(g\right)\)

Vì khối lượng chất tan không đổi

\(\Rightarrow\dfrac{x}{5}=18\Rightarrow x=90\left(t/m\right)\)

Vậy khối lượng dung dịch mới thu được là 90 g