K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 3 2020

Phản ứng xảy ra:

\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)

\(\Rightarrow n_R=n_{RCl2}\Rightarrow\frac{5,6}{R}=\frac{11,1}{R+35,5.2}\Rightarrow R=72,3\)

Sai đề

Mình nghĩ nếu đề là oxit kim loại hóa trị II thì đúng hơn

\(RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{RO}=n_{RCl2}=\frac{5,6}{R+16}=\frac{11,1}{R+35,5.2}\)

\(\Rightarrow R=40\left(Ca\right)\)

Khi này R là Ca.

16 tháng 1 2022

\(n_M=\dfrac{7,2}{M_M}\left(mol\right)\)

PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2

          \(\dfrac{7,2}{M_M}\)------------>\(\dfrac{7,2}{M_M}\)

=> \(\dfrac{7,2}{M_M}\left(M_M+71\right)=28,5=>M_M=24\left(Mg\right)\)

16 tháng 1 2022

giúp với 

Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).a. Xác định tên kim loại A.b. Tính khối lượng muối clorua thu được.Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Tính khối lượng của...
Đọc tiếp

Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).

a. Xác định tên kim loại A.

b. Tính khối lượng muối clorua thu được.

Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.

a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.

c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?

Câu 8. Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4.

a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.

b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống sứ chứa 24gam CuO nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

0
11 tháng 3 2022

nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)

PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2

nACl3 = nA = 0,015 : 3 . 2 = 0,01 (mol)

M(A) = 0,27/0,01 = 27 (g/mol)

=> A là Al

mAlCl3 = 0,01 . 133,5 = 1,335 (g)

11 tháng 3 2022

Câu 6.

\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)

\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)

0,01                                0,015

\(\overline{M_A}=\dfrac{0,27}{0,01}=27đvC\)

\(\Rightarrow A\) là Al nhôm.

\(m_{AlCl_3}=0,01\cdot133,5=1,335g\)

24 tháng 3 2019

Gọi R là kí hiệu của nguyên tố kim loại có hóa trị x

Công thức phân tử của oxit kim loại là R2Ox

Phương trình hóa học :

R2Ox + 2xHCl \(\rightarrow\) 2RClx + xH2O

(2MR+16x) 2(MR+35,5x)

5,6 (g) 11,1 (g)

Với x = 1 \(\rightarrow\) R = 20 (loại)

x = 2 \(\rightarrow\) R = 40 (canxi)

x = 3 \(\rightarrow\) R = 60 (loại)

Vậy R là canxi (Ca)

Cho 5,6g kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.

\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ n_R=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{6,5}{0,1}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R\left(II\right):Kẽm\left(Zn=65\right)\)

8 tháng 9 2021

R+ 2HCl →RCl2 + H2

0,1                    ←        0,1 mol 

n H2 = 2,24:22,4=0,1 mol 

n R =6,5/MR

=> 6,5/MR =0,1 => MR =65 

=> R là kẽm (Zn)

11 tháng 5 2017

Gọi CTHH của oxit kim loại : AxOy ( x,y khác 0)

=> Hóa trị của kim loại \(\dfrac{2y}{x}=a\) (1)

PTHH: AxOy + 2yHCl ------> \(xACl_{\dfrac{2y}{x}}\)+ yH2O

Theo bài ra: n\(A_xO_y\)= \(\dfrac{5,6}{xA+16y}\) (mol)

Theo PTHH: n\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = \(x.n_{A_xO_y}\)= \(\dfrac{5,6x}{xA+16y}\) (mol)

m\(ACl_{\dfrac{2y}{x}}\) = 11,1 = \(\dfrac{5,6x}{xM+16y}.\left(A+\dfrac{2y}{x}.35,5\right)\)

=> 5,6x(A+ \(\dfrac{71y}{x}\) ) = 11,1. (xA + 16y)

<=> 5,6xA + 397,6y = 11,1xA + 177,6y

<=> 5,5xA = 220y

<=> A = \(\dfrac{220y}{5,5x}=\dfrac{110.2y}{5,5.x}\)

Từ (1) => A= \(\dfrac{110}{5,5}a\) = 20a

Từ đó ta lập bảng:

a 1 2 3 \(\dfrac{8}{3}\)
A 20 40 60 \(\dfrac{160}{3}\)
Loại Nhận Loại Loại

Vậy A là Ca

=> CTHH : CaO

19 tháng 3 2020

ho mình hỏi sao ko nhận 20 vậy bn

 

\(n_{R_2O}=\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\left(mol\right)\)

PTHH: R2O + H2O --> 2ROH

__\(\dfrac{3,1}{2.M_R+16}\)----->\(\dfrac{3,1}{M_R+8}\)

=> \(\dfrac{3,1}{M_R+8}\left(M_R+17\right)=4=>M_R=23\left(Na\right)\)

CTHH của oxit là Na2O (natri oxit)

28 tháng 2 2017

Gọi kim loại đó là A và hóa trị là a

\(A_2O_a\left(\frac{5,6}{2A+16a}\right)+2aHCl\rightarrow2ACl_a\left(\frac{11,2}{2A+16a}\right)+aH_2O\)

\(n_{A_2O_a}=\frac{5,6}{2A+16a}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ACl_a}=\frac{11,2}{2A+16a}.\left(A+35,5a\right)=11,1\)

\(\Leftrightarrow A=20a\)

Thế a lần lược bằng 1, 2, 3 ta chọn a = 2; A = 40

Vậy kim loại đó là Ca