K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2021

CT ancol no đơn chức A : \(RO\) ( x mol ) 

\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{7.35}{98}=0.075\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=0.075\cdot2=0.15\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=n_{H_2}=\dfrac{10.8}{32}=0.3375\left(mol\right)\)

\(\Leftrightarrow0.5x+0.15\cdot\dfrac{3}{2}=0.3375\)

\(\Leftrightarrow x=0.225\)

\(m_X=0.225\cdot\left(R+16\right)+0.15\cdot92=30.45\left(g\right)\)

\(\Leftrightarrow R=58\)

\(CT:C_4H_9OH\)

Tới đây em tự làm tiếp nhé !

 

16 tháng 6 2021

á , dòng đầu tiên bỏ từ no nhé em ơi !

30 tháng 5 2017

Khi 8,12 g A tác dụng với C u ( O H ) 2  chỉ có 1 phản ứng hoá học :

2 C 3 H 5 ( O H ) 3  +  C u ( O H ) 2  → [ C 3 H 5 ( O H ) 2 O ] 2 C u (đồng(II) glixerat) + 2 H 2 O

Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol  C u ( O H ) 2

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol glixerol trong 20,3 g A là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).

Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).

Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học

2 C 3 H 5 ( O H ) 3  + 6Na → 2 C 3 H 5 ( O N a ) 3  + 3 H 2 ↑

0,1 mol                                               0,15mol

2R-OH + 2Na → 2R-ONa +  H 2 ↑

x mol                                 0,5x mol

Số mol  H 2  = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) ⇒ x = 0,15

Khối lượng 1 mol R-OH : Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R-OH = 74 ⇒ R = 74 - 17 = 57; R là − C 4 H 9

CTPT: C 4 H 10 O

Các CTCT và tên :

C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - O H ( butan-1-ol )

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-2-ol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylpropan-1-ol)

 

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2-metylpropan-2-ol)

24 tháng 8 2017

Đáp án D

4 tháng 5 2020

Câu 2:

a) CnH2n+2O + 1,5n O2 = nCO2 + (n+1) H2O

n O2 = 2,25 mol ; n hỗn hợp = 32,25/(14n+18)

n O2 = 1,5n x n hỗn hợp => n=2,4

Nên hai ancol cần tìm là C2H5OH và C3H7OH

C2H5OH + 3O2 = 2CO2 + 3H2O

C3H7OH + 4,5O2 = 3CO2 + 4H2O

b) Đặt số mol hai ancol lần lượt là a và b mol

Giảihệ phương trình:

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{O2}=3a+4,5b=2,25\\m_{hh}=46a+60b=32,25\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,375\\b=0,25\end{matrix}\right.\)

%m C2H5OH (hh)= 53,49%

%m C3H7OH (hh) = 46,51%

28 tháng 2 2019

Chất A có CTPT là C n H 2 n O 2 , CTCT là C n - 1 H 2 n - 1 C O O H Chất B có CTPT là C n H 2 n + 2 O , CTCT là C n H 2 n + 1 O H .

Phần (1):

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Phần (2) :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ (3n − 2)x + 3ny = 1,3 (2)

Khối lượng mỗi phần : (14n + 32)x + (14n + 18)y = 12,9 (3)

Từ hệ các phương trình (1), (2), (3), tìm được n = 2; x = 0,1; y = 0,15.

Chất A: C 2 H 4 O 2  hay C H 3 C O O H (axit axetic) chiếm :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

khối lượng hỗn hợp.

Chất B: C 2 H 6 O hay C H 3 - C H 2 - O H (ancol etylic) chiếm: 100% - 46,5% = 53,5% khối lượng hỗn hợp.

27 tháng 9 2019

Lời giải:

Gọi 2 ancol cần tìm là A.

+ Với 8,75g T có nOH- = 2nH2 = 2,52 : 22,4 .2 = 0,225.

+ Với 14g T :

Vì 2 Ancol no đơn chức nên tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có glixerol.

n glixerol = 2 nCu(OH)2 = 3,92 : 98 . 2 = 0,08 mol

Ta có: Trong 14g T có: 0,08 mol glixerol

 Trong 8,75g T có 0,08 . 8,75 : 14 = 0,05 mol glixerol.

 Trong 8,75gT có nA = nOH-/A = 0,225 – 0,05 . 3 = 0,075

                                mA = mT – m glixerol = 8,75 – 0,05 . 92 = 4,15g.

 MA = 4,15 : 0,075 = 55,33

Mà A gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng

 2 ancol đó là C2H5OH và C3H7OH                         

Đáp án C.

16 tháng 4 2023

Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(2C_3H_5\left(OH\right)_3+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left[C_3H_5\left(OH\right)_2O\right]_2Cu+2H_2O\)

Theo PT: \(n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=2n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

\(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Na\rightarrow C_3H_5\left(ONa\right)_3+\dfrac{3}{2}H_2\)

Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}+\dfrac{3}{2}n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=0,3\)

\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0\) → vô lý

Bạn xem lại đề nhé.

4 tháng 5 2023

9,8 g là của hỗn hợp 2 ancol mà

9 tháng 5 2018

Khi 11,56 g M tác dụng với dung dịch NaOH :

C 6 H 5 O H + NaOH →  C 6 H 5 O N a + H2O

Số mol  C 6 H 5 O H  trong 11,56 g M = số mol NaOH = 0,08(mol)

Số mol  C 6 H 5 O H  trong 14,45 g M Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi 14,45g M tác dụng với Na :

2 C 6 H 5 O H  + 2Na → 2 C 6 H 5 O N a  + H 2

0,1 mol                                0,05 mol

2 C H 3 O H + 2Na → 2 C H 3 O N a +  H 2

x mol                                0,5x mol

2 C 2 H 5 O H + 2Na → 2 C 2 H 5 O N a +  H 2

y mol                                0,5y mol

Đổi thể tích  H 2  về đktc :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  H 2 =

0,05 + 0,5x + 0,5y = Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ x + y = 0,125

Mặt khác 0,1.94 + 32x + 46y = 14,45

32x + 46y = 5,05

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,05; y = 0,075.

Thành phần khối lượng các chất trong hỗn hợp :

C 6 H 5 O H  chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C H 3 O H  chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C 2 H 5 O H  chiếm: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11