K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 12 2020

1) Mg - Al - Cu - Ag

2) \(Mg+CuCl_2\rightarrow MgCl_2+Cu\)

\(2Al+3CuCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Cu\)

3) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, chỉ có Al tác dụng. Lọc phần chất rắn sau phản ứng, đem sấy khô, thu được hỗn hợp 3 kim loại còn lại.

Bạn tham khảo nhé!

19 tháng 12 2018

-Lấy 1 lượng vừa đủ các chất làm mẫu thử,có đánh số tương ứng

-Nhỏ dư dd NaOH vào các mẫu thử

+ mẫu thử nào tan ra là Al tương ứng,dán nhãn

pthh Al+H20+NaOH=>NaAlO2+3/2H2

+mẫu thử nào k tan ra là Mg và Ag tương ứng

-Nhỏ dư dd HCl vào 2 mẫu thử Mg và Ag vừa nhận biết được

+mẫu thử nào k tan ra là Ag tương ứng ,dán nhãn

+mẫu thử nào tan ra là Mg tương ứng,dán nhãn

pthh Mg+2HCl=>MgCl2+H2

Good luck <3

18 tháng 1 2018

- Kim loại nào tan trong dung dịch NaOH đặc tạo bọt khí bay ra là Al.

2NaOH + 2Al + 2 H 2 O → 2NaAl O 2 + 3 H 2

- Ba kim loại còn lại, kim loại nào tan trong dung dịch HCl và tạo bọt khí bay lên là Fe.

Fe + 2HCl → Fe Cl 2  +  H 2

- Hai kim loại còn lại, kim loại nào đẩy được bạc ra khỏi dung dịch Ag NO 3  là Cu.

Cu + 2Ag NO 3  → Cu NO 3 2  + 2Ag

- Kim loại còn lại là Ag (không phản ứng với dung dịch Ag NO 3

21 tháng 12 2017
-Dùng naoh
+Mẫu nào tan và có xuất hiện sủi bọt khí là Al.
2Al+2NaOH+2H2O=>2NaAlO2+3H2
+Mẫu nào không tan là Ag,Mg.

_Dùng dd HCl để phân biệt mẫu thử của 2 kim loại:
+Mẫu nào tan và xuất hiện sủi bọt khí là Mg,Ag
Mg+2HCl=>MgCl2+H2
+Mẫu thử không tan là Ag.
_Dùng dd NaOH vào dung dịch sản phẩm của Mg
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng thì ban đầu là Mg.
MgCl2+2NaOH=>Mg(OH)2+2NaCl
24 tháng 12 2021

b: Cho NaOH vào các mẫu thử. 

Mẫu thử có khí bay lên là Al

Mẫu thử không có khí bay lên là Fe,Ag

Cho HCl vào hai mẫu thử còn lại.

Mẫu nào có khí bay lên là Fe

Còn lại là Ag

31 tháng 7 2018

Phương trình hoá học chứng minh.

- Na tác dụng mãnh liệt với H 2 O còn Al tác dụng chậm :

2Na + 2 H 2 O  → 2NaOH +  H 2

- Kim loại Al và Na tác dụng với dung dịch HCl, còn Ag, Cu không tác dụng :

2Al + 6HCl → 2 AlCl 3  + 3 H 2

2Na + 2HCl → 2NaCl +  H 2

- Khi cho các kim loại Cu, Ag tác dụng với oxi chỉ có Cu tác dụng, còn Ag không tác dụng :

2Cu + O 2  → 2CuO

22 tháng 4 2018

- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Mg với các dung dịch  CuSO 4 ,  FeSO 4  và  AgNO 3 .

Mg +  FeSO 4  →  MgSO 4  + Fe

Mg +  CuSO 4  →  MgSO 4  + Cu

Mg +  AgNO 3  →  Mg NO 3 2  + Ag

- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với các dung dịch  CuSO 4 ,  AgNO 3

Fe +  CuSO 4 →  FeSO 4  + Cu

Fe + 2 AgNO 3  →  Fe NO 3 2  + 2Ag

- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Cu với dung dịch  AgNO 3

Cu +  AgNO 3  →  Cu NO 3 2  + Ag

5 tháng 12 2021

B

26 tháng 12 2021

- Hòa tan hỗn hợp vào dd NaOH dư, thu được:

+ dung dịch chứa NaAlO2, NaOH

\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)

+ phần rắn không tan: Mg, Cu

- Dẫn khí CO2 dư đi qua dung dịch, thu được phân két tủa là Al(OH)3, nung kết tủa thu được Al2O3, nhiệt phân nóng chảy thu được Al

\(NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow NaHCO_3+Al\left(OH\right)_3\downarrow\)

\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)

\(2Al_2O_3\underrightarrow{npnc}4Al+3O_2\)

- Hòa tan phân chất rắn vào dd HCl dư, thu được

+ phần dung dịch: HCl, MgCl2

Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2

+ phần rắn không tan: Cu

- Cô cạn dung dịch, thu được MgCl2, nhiệt phân nóng chảy thu được Mg

\(MgCl_2\underrightarrow{npnc}Mg+Cl_2\)