Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là D.
Bố mẹ có vẻ như tham gia vào những trải nghiệm đại học của bố mẹ bởi vì
A. chúng lo lắng về sự bất cẩn ở trường
B. trường học thường không chú ý đến học sinh của chúng
C. chúng sợ bị tước đoạt niềm vui
D. họ cảm thấy con họ như là một niềm hạnh phúc
Dẫn chứng: It puts a burden on children for parents to use their children as vehicles for their own happiness-although today’s young people seem complicit in this arrangement, perhaps because they’ve known no other way-even if it creates anxiety in the children.
Đáp án C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ý chính của đoạn văn đầu tiên là gì?
A. Tại sao trẻ em ghét đi về nhà
B. Các hoạt động của trẻ ở nhà
C. Tình trạng xấu của trẻ em với những chum chìa khóa nhà
D. Con trẻ dành thời gian rảnh rỗi như thế nào?
Ý chính của đoạn 1 là gì?
A. Tại sao những đứa trẻ ghét về nhà
B. Những hoạt động của những đứa trẻ này ở nhà
C. Tình trạng tồi tệ của những đứa trẻ phải ở nhà 1 mình
D. Những đứa trẻ sử dụng thời gian rảnh như thế nào
Thông tin: And their bad condition has become a subject of concern.
Tạm dịch: Và tình hình tồi tệ của chúng đã trở thành một chủ đề gây lo lắng.
Chọn C
Đáp án C.
Clue: For more than six million American children, coming home after school means coming back to an empty house. Some deal with the situation by watching TV. Some may hide. But all of them have something in common. They spend part of each day alone. They are called “latchkey children”. They are children who look after themselves while their parents work. And their bad condition has become a subject of concern. Đổi với hơn 6 triệu trẻ em Mỹ, trở về nhà sau giờ học đồng nghĩa với việc trở về căn nhà trống không. Một vài đứa trẻ giải quyết điều này bằng cách xem ti vi. Một số khác có thể trốn. Nhưng tất cả chúng đều có điểm chung. Chúng đều dành một phần trong ngày của mình một mình. Chúng được gọi là “latchkey children”. Chúng là những đứa trẻ tự chăm sóc bản thân khi bố mẹ đi làm. Và tình trạng tồi tệ của chúng đang trở thành một chủ đề đáng quan tâm.
Do đó, đáp án chính xác là đáp án C. Bad conditions of latchkey children.
Đáp án là A.
Có thể suy ra từ đoạn 1 rằng trẻ em và bố mẹ chúng
A. cần nhau về mặt tinh thần
B. chỉ phụ thuộc vào nhau tạm thời
C. phụ thuộc vào nhau về thể chất và tinh thần
D. phụ thuộc vào nhau ở vẻ bên ngoài
Dẫn chứng: For one thing, studies show that they are emotionally closer to their parents and their parents to them. One thing that means is that they depend on each other more for happiness.
Đáp án A.
Tạm dịch: There are strict standards for the preparation of school meals,...: Có những tiêu chuẩn nghiêm ngặt đối với việc chuấn bị bữa ăn ở trường học.
A. standard (n): tiêu chuẩn, trình độ.
Ex: You must reach certain standards to be able to apply for that university. Bạn phải đạt được những tiêu chuẩn để có thể nộp đơn vào trường đại học đó.
B. procedure (n): thủ tục.
Ex: Not many factories seriously follow safety procedures. Không có nhiều nhà máy tuần thủ các quy trình sản xuất an toàn.
C. condition (n): điều kiện, điều khoản.
Ex: You can borrow my bike on condition that you return it tomorrow. Bạn có thể mượn xe của tôi với điều kiện là bạn phải trả lại vào ngày mai.
Đáp án A
accompany: đi kèm, hộ tống
Các từ còn lại: follow: theo sau; involve: gồm; associate: kết giao, kết hợp