K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2022

- Hòa tan các chất vào nước cất, sau đó cho quỳ tím tác dụng với dd thu được:

+ Chất rắn tan, dd làm QT chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, dd làm QT chuyển màu xanh: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn không tan: Mg(OH)2

BT
23 tháng 4 2021

a)

Bước 1: Hòa 3 chất rắn vào nước

Chất rắn không tan: MgO

Bước 2:Cho quỳ tím vào 2 dung dịch của 2 chất tan còn lại

Quỳ tím chuyển đỏ: P2O5

P2O5  +  3H2O →  2H3PO4

Quỳ tím chuyển xanh: Na2O

Na2O   +  H2O  →  2NaOH

b)

Bước 1: Hòa 4 chất rắn vào nước

Chất rắn tan giải phóng khí không màu: K

K  +  H2O  →  KOH  + 1/2H2

Bước 2:Cho quỳ tím vào 3 dung dịch của 3 chất tan còn lại

Quỳ tím chuyển đỏ: P2O5

P2O5  +  3H2O →  2H3PO4

Quỳ tím chuyển xanh: K2O

K2O   +  H2O  →  2KOH

Quỳ tím không đổi màu: NaCl

Bài 1: Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: BaO, Fe2O3, MgCl2, NaHSO4, Cu(OH)2, SO3, Ca3(PO4)2, Fe(OH)2, Zn(NO3)2, P2O5.Dạng 2: Nhận biết - phân biệt các hợp chất vô cơ bằng phương pháp hóa học - Bài 2: Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:a) Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch không màu sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4.b) Có 3 gói hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các chất bột màu trắng...
Đọc tiếp

Bài 1: Em hãy phân loại và gọi tên các hợp chất sau: BaO, Fe2O3, MgCl2, NaHSO4, Cu(OH)2, SO3, Ca3(PO4)2, Fe(OH)2, Zn(NO3)2, P2O5.

Dạng 2: Nhận biết - phân biệt các hợp chất vô cơ bằng phương pháp hóa học - Bài 2: Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất sau:

a) Có 3 lọ bị mất nhãn đựng một trong các dung dịch không màu sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4.

b) Có 3 gói hóa chất bị mất nhãn chứa một trong các chất bột màu trắng sau: Na2O, P2O5, MgO.

| Dạng 3: Hoàn thành các phương trình hóa học

_ Bài 3: Hoàn thành các PTHH của các phản ứng dựa vào gợi ý sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào đã học?

a) Sắt(III) oxit + hidro } b) Lưu huỳnh trioxit + nước –

c) Nhôm + Oxi - d) Canxi #nước –. e) Kali + nước –. Dạng 4: Bài tập tính theo phương trình hóa học

 

2
22 tháng 4 2022

Bài 1.

CTHHTênPhân loại
BaOBari oxitoxit
Fe2O3Sắt (III) oxitoxit
MgCl2Magie cloruamuối
NaHSO4Matri hiđrosunfatmuối
Cu(OH)2Đồng (II) hiđroxitbazơ
SO3Lưu huỳnh trioxitoxit
Ca3(PO4)2Canxi photphatmuối
Fe(OH)2Sắt (II) hiđroxitbazơ
Zn(NO3)2Kẽm nitratmuối
P2O5điphotpho pentaoxitoxit

Bài 2.

a.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu

Đưa quỳ tím vào 3 dd:

-NaOH: quỳ hóa xanh

-H2SO4: quỳ hóa đỏ

-Na2SO4: quỳ không chuyển màu

b.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu

Đưa nước có quỳ tím vào 3 chất:

-Na2O: quỳ hóa xanh

-P2O5: quỳ hóa đỏ

-MgO: quỳ không chuyển màu

Bài 3.

a.\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)

b.\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)

c.\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)

d.\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)

e.\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)

22 tháng 4 2022

Bài 1:

BaO: oxit bazơ - Bari oxit.

Fe2O3: oxit bazơ - Sắt (III) oxit.

MgCl2: muối trung hòa - Magie clorua.

NaHSO4: muối axit - Natri hiđrosunfat.

Cu(OH)2: bazơ - Đồng (II) hiđroxit.

SO3: oxit axit - Lưu huỳnh trioxit.

Ca3(PO4)2: muối trung hòa - Canxi photphat.

Fe(OH)2: bazơ - Sắt (II) hiđroxit.

Zn(NO3)2: muối trung hòa - Kẽm nitrat.

P2O5: oxit axit - Điphotpho pentaoxit.

Bạn tham khảo nhé!

2 tháng 5 2021

a) Đốt các mẫu thử

- mẫu thử nào cháy với ngọn lửa xanh là Hidro

Cho tàn đốm là mẫu thử còn :

- mẫu thử nào làm bùng lửa là Oxi

- mẫu thử không hiện tượng là không khí

b) Cho giấy quỳ tím vào :

- mẫu thử chuyển màu đỏ là HCl

Sục khí CO2 vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử tạo vẩn đục là Ca(OH)2

\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)

- mẫu thử không hiện tượng là KOH

c) Cho mẫu thử nào nước: 

- mẫu thử nào không tan là MgO

\(Na_2O + H_2O \to 2NaOH \\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\)

Cho giấy quỳ tím vào sản phẩm ở thí nghiệm trên :

- mẫu thử chuyển màu xanh là Na2O

- mẫu thử chuyển màu đỏ là P2O5

14 tháng 9 2021

1. Tách mẫu thử.

Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.

Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5

Còn lại cho tác dụng với nước.

Nếu có phản ứng --> Na2O

Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH

Còn lại là MgO

 

14 tháng 9 2021

Sửa lại đoạn đầu: Cho tất cả mẫu thử tác dụng với nước.

Dùng quỳ tím 

Hóa đỏ --> P2O5

Pthh: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

 

14 tháng 9 2021

tHAM khao

5 tháng 3 2023

- Trích mẫu thử, đánh STT

- Dễ dàng nhận biết:
+ Chất rắn: K, MgO, K2O, P2O5 (nhóm A)
+ Chất lỏng: KOH, H2O (nhóm B)

- Cho quỳ tím vào các mẫu thử nhóm B, nếu thấy:

+ QT hóa xanh: KOH

+ QT không đổi màu: H2O

- Hòa tan các mẫu thử A vào nước có pha sẵn quỳ tím, nếu thấy:
+ Tan, có khí không màu, không mùi thoát ra, dd thu được có màu xanh: K

`2K + 2H_2O -> 2KOH + H_2`

+ Tan, dd thu được có màu xanh: K2O

`K_2O + H_2O -> 2KOH`

+ Tan, dd thu được có màu đỏ: P2O5

`P_2O_5 + 3H_2O -> 2H_3PO_4`

+ Không tan: MgO

9 tháng 3 2023

- Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.

+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.

+ Quỳ tím hóa xanh: KOH.

+ Quỳ tím không đổi màu: Na2SO3 và AgNO3. (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd HCl vừa nhận biết được.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: AgNO3.

PT: \(AgNO_3+HCl\rightarrow HNO_3+AgCl_{\downarrow}\)

+ Có khí thoát ra: Na2SO3.

PT: \(Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\)

- Dán nhãn.

11 tháng 4 2021

-Trích mẫu thử

-Đổ nước vào các mẫu thử 

-Mẫu thử không tác dụng là MgO 

-Cho quỳ tím vào các mẫu thử còn lại

-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ là P2O5

-Mẫu thử nào làm quỳ chuyển thành màu xanh là Na2O, CaO

-Cho Na2O, CaO tác dụng với H2SO4

-Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là CaO

  CaO  +  H2SO4 ->   CaSO4  + H2O

  Na2O  +  H2SO4  ->   Na2SO4  +  H2O

-Còn lại là Na2O

11 tháng 4 2021

_ Trích mẫu thử.

_ Hòa tan mẫu thử vào nước rồi thả quỳ tím vào.

+ Nếu không tan, đó là MgO.

+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển xanh, đó là Na2O, CaO. (1)

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

_ Sục CO2 vào 2 dung dịch thu được ở nhóm (1).

+ Nếu có kết tủa trắng, đó là CaO.

PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

+ Nếu không hiện tượng, đó là Na2O.

PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

1 tháng 3 2023

Câu 2:

1/ - Na: Na tan, có khí thoát ra, giấy quỳ chuyển xanh.

PT: \(Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

- Cu: không tan

- CaO: tan, tỏa nhiệt, giấy quỳ chuyển xanh.

PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

- SO2: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.

PT: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

- P2O5: tan, giấy quỳ chuyển đỏ.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

- MgO: không tan.

2/ - Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.

+ Không tan: CaCO3.

+ Tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5.

PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

+ Tan, có khí thoát ra, quỳ tím chuyển xanh: Na

PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

+ Tan, quỳ tím chuyển xanh: Na2O.

PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

+ Tan, quỳ tím không đổi màu: NaCl.

- Dán nhãn.