K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 2 2022

Câu `5`:

`V_(CO2) = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24 ` (l)

`V_(H_2) = n.22,4 = 0,2 . 22,4=4,48 `( l)

`V_(O_2) = n . 22,4 = 0,7 . 22,4 =15,68` (l) 

`=> V_X= 2,24 + 4,48 + 15,68 = 22,4`(l)

`->`Chọn `C`

Câu `6: A `

Câu `7`:

Cân bằng PT: `Fe_2O_3 + 6HCl  -> 2FeCl_3 + 3H_2O`

`n_(Fe_2O_3)= 8/(2.56 + 3.16) = 0,05` (mol)

`n_(HCl) = ( 0,05 .6)/1  = 0,3 ` (mol)

`m_(HCl) = 0,3 . (1 + 35,5) = 10,95` (g)

`->` Chọn `D`

Câu `8`:

Nguyên tử khối của oxi `= 12 : 3/4 =16` ( đvC) 

`->` Chọn `C`

Câu `9`: `A`

Câu `11`: `=40+ 2( 2.1 + 31 + 4.16) =234` (g)

`->` Chọn `A`

Câu `12`:`C`

 

26 tháng 12 2021

\(a.V_{CO_2\left(dktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

\(b.m_{Al_2O_3}=0,5.160=80\left(g\right)\)

 

Bài 10: Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2. b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al. c) 2,24 lít O2; 1,12 lít H2; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2. Bài 11 Biết thể tích các chất khí ở đktc. a) Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3, số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2, số mol H2 trong 3,36 lít khí H2. b) Tính thể tích ở đktc của 51 g NH3, của 32 g CH4 và của 48 g O3 (khí ozon). Bài 12 Hãy...
Đọc tiếp


Bài 10: Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
a) N phân tử oxi; 2N phân tử nitơ và 1,5N phân tử CO2. b) 0,1 mol Fe; 0,2 mol Cu; 0,3 mol Zn; 0,25 mol Al.
c) 2,24 lít O2; 1,12 lít H2; 6,72 lít HCl và 0,56 lít CO2.
Bài 11 Biết thể tích các chất khí ở đktc.
a) Tính số mol NH3 có trong 4,48 lít khí NH3, số mol Cl2 trong 15,68 lít khí Cl2, số mol H2 trong 3,36 lít khí H2.
b) Tính thể tích ở đktc của 51 g NH3, của 32 g CH4 và của 48 g O3 (khí ozon).
Bài 12 Hãy tính:
a) Khối lượng của 1,5.1024 nguyên tử kẽm (Zn). b) Số mol của 5,4.1023 phân tử khí amoniac (NH3).
c) Khối lượng của 6.1023 phân tử từng hợp chất sau: CO2; Al2O3; C6H12O6; H2SO4; P2O5; Al2(SO4)3; Na3PO4; KHSO4.
Bài 13: Trong 20 g NaOH có bao nhiêu mol NaOH và bao nhiêu phân tử NaOH? Tính khối lượng của H2SO4 có phân tử bằng số phân tử của 20 g NaOH trên.
Bài 14: Hãy tính:
a) Khối lượng 0,5 mol Cl2; 0,75 mol Al2O3; 0,5 mol Fe2O3.
b) Số mol của 171 g Al2(SO4)3; 152 g FeSO4; 300 g Fe2(SO4)3.
Bài 15: Một hỗn hợp X chứa các chất rắn gồm: 0,5 mol S; 0,6 mol Fe và 0,8 mol Fe2O3. Tính khối lượng hỗn hợp X.
Bài 16: Cho hỗn hợp khí X gồm 5,6 lít CO2; 11,2 lít O2; 15,68 lít N2 và 8,96 lít H2. Các khí đều ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy tính:
a) Tổng số mol khí trong hỗn hợp. b) Khối lượng của hỗn hợp khí.
c) Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong X.
Bài 17: a) Tính số phân tử O3 và số nguyên tử oxi có trong 9,6 g khí ozon.
b) Tính khối lượng gam của 9.1023 phân tử các chất: C12H22O11; CuSO4; AlPO4; Ca(HCO3)2.
Bài 18: Một hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol khí SO2; 1 mol khí CO; 0,7 mol khí NO2.
a) Tính thể tích của hỗn hợp khí A (ở đktc). b) Tìm khối lượng của hỗn hợp khí A.
Bài 19: Một hỗn hợp khí A được đựng trong bình kín gồm 5,6 lít N2; 4,48 lít H2; 1,792 lít CO2 và 1,344 lít CO. Các thể tích khí ở đktc.
a) Tìm số mol của mỗi chất khí trong hỗn hợp. b) Tìm khối lượng của hỗn hợp khí A.
Bài 20: Tính khối lượng và thể tích của các lượng chất sau:
a) 0,9 mol Al biết tỉ khối của nhôm D = 2,7 g/cm3. b) 1,25 mol khi1 Cl2 ở đktc. c) 0,86 mol khí NH3 ở đktc.
Bài 21: a) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 28 g nitơ và 15 g NO ở đktc.
b) Tính số mol nước H2O có trong 0,8 lít nước. Biết D = 1 g/cm3.
Bài 22: a)Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
b) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3 g axit clohidric HCl.
Bài 23: Cho biết số mol nguyên tử hidro có trong 32 g CH4 là bao nhiêu, đồng thời tính thành phần phần trăm khối lượng của hidro trong hợp chất CH4.
Bài 24: a) Hỗn hợp A gồm hai khí CH4 và C2H2 có thể tích bằng nhau, vậy khối lượng của hai khí có bằng nhau không?
b) Nếu lấy 1 lít hỗn hợp A ở đktc thì khối lượng của hỗn hợp A là bao nhiêu?
Bài 25: Trong một bình kín có chứa hỗn hợp khí X gồm hai khí cabon oxit CO và cacbon đioxit CO2, khi phân tích định lượng hỗn hợp khí X người ta thu được kết quả 2,4 g cacbon và 3,584 lít khí oxi ở đktc.
a) Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trong hỗn hợp X.

0
30 tháng 12 2022

câu 3:

\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)

\(m_{CO_2}=n.M=1.44=44\left(g/mol\right)\)

câu4:

\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)

Câu 5:?

Câu 6:

\(\%C=\dfrac{C}{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)

 

 

 

30 tháng 12 2022

Câu 3:

\(n_{CO_2}=\dfrac{22.4}{2.24}=10\left(mol\right)\)

\(m=10\cdot44=440\left(g\right)\)

Câu 6:

\(\%C=\dfrac{12}{40+12+16\cdot3}=\dfrac{12}{100}=12\%\)

24 tháng 12 2021

Câu 1: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe3O4 là:

A. 72,4%

B. 68,8%

C. 76%

D. 62,5%

Câu 2: Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 232 g/mol, thành phần phần trăm khối lượng của Fe là 72,41%, còn lại là của O. Công thức hóa học của X là

A. Fe3O4.

B. FeO.

C. Fe3O2.

D. Fe2O3.

Câu 3: Trong 1 mol phân tử FeCl3 có bao nhiêu gam nguyên tử clo?​

A. 71,0 gam.

B. 35,5 gam.

C. 142,0 gam

D. 106,5 gam.

Câu 4: Có bao nhiêu mol nguyên tử O trong 1 mol phân tử N2O5?​

A. 2 mol.

B. 4 mol.

C. 5 mol.

D. 3 mol.

Câu 5: Khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4​ là

A. 25,6 g.

B. 67,2 g.

C. 80 g.

D. 10 g.

10 tháng 12 2016

bài1

ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44

nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25

\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g

21 tháng 12 2017

MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol

nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol

mA=nA×MA=0,25×44=11g

Chọn nhận định đúng *Đơn vị của khối lượng mol là đvC.Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít. Chọn nhận định đúng *Đơn vị của khối lượng mol là đvC.Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất...
Đọc tiếp

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Cho các chất sau: O₂ ; CH₄ ; H₃PO₄ ; Al ; KNO₃ ; Cl₂, S. Trong đó, số đơn chất là *

2.

3.

4.

1.

 

Chọn câu đúng trong các câu sau: *

Trong phản ứng hóa học chỉ có các chất tham gia.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.

Trong phản ứng hóa học, lượng chất tham gia tăng dần, lượng chất sản phẩm giảm dần.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

1
25 tháng 12 2021

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Chọn nhận định đúng *

Đơn vị của khối lượng mol là đvC.

Khối lượng mol có trị số bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó.

Mol là lượng chất chứa 6.10¹² nguyên tử hoặc phân tử chất đó.

Thể tích mol của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 24 lít.

 

Cho các chất sau: O₂ ; CH₄ ; H₃PO₄ ; Al ; KNO₃ ; Cl₂, S. Trong đó, số đơn chất là *

2.

3.

4.

1.

 

Chọn câu đúng trong các câu sau: *

Trong phản ứng hóa học chỉ có các chất tham gia.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác.

Trong phản ứng hóa học, lượng chất tham gia tăng dần, lượng chất sản phẩm giảm dần.

Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác.

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

16 tháng 12 2021

4.

a) \(V_{SO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)

b) \(V_{CH_4}=\dfrac{3.2}{16}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)

c) \(V_{N_2}=\dfrac{0.9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)

5.

a) \(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)

b) \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0.3\cdot188=56.4\left(g\right)\)

c) \(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot106=21.2\left(g\right)\)

d) \(m_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}\cdot44=17.6\left(g\right)\)

e) \(m_K=0.5\cdot2\cdot39=39\left(g\right)\\ m_C=0.5\cdot12=6\left(g\right)\\ m_O=0.5\cdot3\cdot16=24\left(g\right)\)

16 tháng 12 2021

 cảm ơn bạn nhìu :33