K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 20. Cho dd chứa 0,1mol Na+, 0,2mol Ba2+ và OH- vào dd chứa Al3+, 0,12mol Cl- và 0,15mol SO42-. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 45,87 gam B. 39,63 gam C. 42,75 gam D. 49,72 gam  Câu 21. Cho 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1,0M vào 100 ml dung dịch Y chứa  NaOH 0,5M và BaCl2 1,5M thì thu được kết tủa có khối lượng là: A. 14,77 gam B. 9,85 gam C. 19,70 gam D. 29,55 gam Câu 22. Cho dd NaOH dư vào 100,0...
Đọc tiếp

Câu 20. Cho dd chứa 0,1mol Na+, 0,2mol Ba2+ và OH- vào dd chứa Al3+, 0,12mol Cl- và 0,15mol SO42-. Tính khối lượng kết tủa thu được? 

A. 45,87 gam B. 39,63 gam C. 42,75 gam D. 49,72 gam 

 Câu 21. Cho 100 ml dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1,0M vào 100 ml dung dịch Y chứa  NaOH 0,5M và BaCl2 1,5M thì thu được kết tủa có khối lượng là: 

A. 14,77 gam B. 9,85 gam C. 19,70 gam D. 29,55 gam 

Câu 22. Cho dd NaOH dư vào 100,0 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)0,8M và BaCl2 0,5M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?  

A. 29,55 gam  B. 25,61 gam  C. 17,73 gam  D. 31,52 gam  

 Câu 23. Cho 100,0 ml dung dịch X chứa HCl 1,0M và H2SO4 1,0M vào 200,0 ml dung dịch Ba(HCO3)2 0,75M thu được V lít khí CO2 (đktc) và m gam kết tủa. Vậy giá trị của V và m tương ứng là: 

A. 6,72 và 23,3    B. 4,48 và 34,95   C. 3,36 và 46,6   D. 2,24 và 23,3  

 Câu 24. Cho 100,0 gam dd Ba(HCO3)2 10,36% vào 100,0 gam dd NaHSO4 7,2%. Vậy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: 

A. 188,04 gam  B. 188,92 gam  C. 190,68 gam  D. 200,00 gam

0
 Câu 20. Cho dd chứa 0,1mol Na+, 0,2mol Ba2+ và OH- vào dd chứa Al3+, 0,12mol Cl- và 0,15mol SO42-. Tính khối lượng kết tủa thu được? A. 45,87 gam     B. 39,63 gam    C. 42,75 gam     D. 49,72 gam  Câu 21. Cho 100ml dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1,0M vào 100 ml dung dịch Y chứa  NaOH 0,5M và BaCl2 1,5M thì thu được kết tủa có khối lượng là: A. 14,77 gam B. 9,85 gam C. 19,70 gam D. 29,55 gam  Câu 22. Cho dd NaOH dư vào 100,0...
Đọc tiếp

 Câu 20. Cho dd chứa 0,1mol Na+, 0,2mol Ba2+ và OH- vào dd chứa Al3+, 0,12mol Clvà 0,15mol SO42-. Tính khối lượng kết tủa thu được? 

A. 45,87 gam     B. 39,63 gam    C. 42,75 gam     D. 49,72 gam 

 Câu 21. Cho 100ml dung dịch X chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1,0M vào 100 ml dung dịch Y chứa  NaOH 0,5M và BaCl2 1,5M thì thu được kết tủa có khối lượng là: 

A. 14,77 gam B. 9,85 gam C. 19,70 gam D. 29,55 gam 

 Câu 22. Cho dd NaOH dư vào 100,0 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,8M và BaCl2 0,5M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?  

A. 29,55 gam  B. 25,61 gam  C. 17,73 gam  D. 31,52 gam  

 Câu 23. Cho 100,0 ml dung dịch X chứa HCl 1,0M và H2SO4 1,0M vào 200,0 ml dung dịch Ba(HCO3)2 0,75M thu được V lít khí CO2 (đktc) và m gam kết tủa. Vậy giá trị của V và m tương ứng là: 

A. 6,72 và 23,3    B. 4,48 và 34,95    C. 3,36 và 46,6    D. 2,24 và 23,3  

 Câu 24. Cho 100 gam dd Ba(HCO3)2 10,36% vào 100,0 gam dd NaHSO4 7,2%. Vậy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là: 

A. 188,04 gam  B. 188,92 gam  C. 190,68 gam  D. 200,00 gam  

 

0
7 tháng 9 2017

nHCl = 0,3.0,5 = 0,15 (mol) ; nCO2= 1,12 :22,4 = 0,05 (mol)

Khi nhỏ từ từ dd HCl vào dung dịch hỗn hợp NaHCO3 và Na2CO3 sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl    (1)

HCl + NaHCO3 → CO2 + H2O           (2)

Vì dung dịch X sau phản ứng + Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa nữa => trong dd X có chứa NaHCO3 dư => HCl phản ứng hết

2NaHCO3 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 + Na2CO3 + H2O  (3)

0,4                                    ← 0,2            (mol)

nCaCO3 = 20 :100 = 0,2 (mol)

Từ PTHH (3) => nNaHCO3 dư = 2nCaCO3 = 0,4 (mol)

HCl+  Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl    (1)

(0,15 – 0,05)    → 0,1     → 0,1     (mol)

HCl     +   NaHCO3 → CO2 + H2O (2)

0,05      ← 0,05        ← 0,05        (mol)

Từ PTHH (2): nHCl(2) = nNaHCO3(2) =  nCO2 = 0,05 (mol)

=> nHCl(1) = ∑ nHCl – nHCl(2) = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)

Từ PTHH (1): nNa2CO3 = nHCl = 0,1 (mol)

nNaHCO3(1) = nHCl(1) = 0,1 (mol)

Ta có: nNaHCO3(1) + nNaHCO3 bđ =  nNaHCO3(2)  + nNaHCO3 dư

=> n­NaHCO3 bđ =  0,05 + 0,4 – 0,1 = 0,35 (mol)

=> a = mNa2CO3 + mNaHCO3 bđ = 0,1.106 + 0,35.84 = 40 (g)

28 tháng 8 2021

30ml = 0,03l

70ml = 0,07l

\(n_{CaCl2}=0,5.0,03=0,015\left(mol\right)\)

\(n_{AgNO3}=1.0,07=0,07\left(mol\right)\)

Pt : \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl|\)

           1              2                 1                    2

      0,015         0,07             0,015             0,03

Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,015}{1}< \dfrac{0,07}{2}\)

                 ⇒ CaCl2 phản ứng hết , AgNO3 dư

                ⇒ Tính toán dựa vào số mol của CaCl2 

\(n_{AgCl}=\dfrac{0,015.2}{1}=0,03\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{AgCl}=0,03.143,5=4,305\left(g\right)\)

\(n_{Ca\left(NO3\right)2}=\dfrac{0,03.1}{2}=0,015\left(mol\right)\)

\(n_{AgNO3\left(dư\right)}=0,07-\left(0,015.2\right)=0,04\left(mol\right)\)

Sau phản ứng : 

\(V_{dd}=0,03+0,07=0,1\left(l\right)\)

\(C_{M_{Ca\left(NO3\right)2}}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15\left(M\right)\)

\(C_{M_{AgNO3\left(dư\right)}}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

28 tháng 8 2021

cảm ơn bạn nhahaha

6 tháng 9 2023

Để xác định nồng độ của dung dịch X và Y, chúng ta cần sử dụng phương pháp giải phương trình hóa học và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.

Phương trình hóa học cho phản ứng giữa AlCl3 và NaOH là:

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng của chất tham gia phản ứng bằng khối lượng của chất sản phẩm. Ta có thể xác định khối lượng của kết tủa Al(OH)3 trong mỗi trường hợp.

Trong trường hợp thứ nhất, thêm từ từ 200 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được 15.6 gam kết tủa. Vì vậy, khối lượng của Al(OH)3 trong trường hợp này là 15.6 gam.

Trong trường hợp thứ hai, thêm từ từ 200 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được 10.92 gam kết tủa. Vì lượng chất tham gia phản ứng là gấp đôi so với trường hợp thứ nhất, khối lượng của Al(OH)3 trong trường hợp này cũng gấp đôi, tức là 21.84 gam.

Giờ chúng ta có thể xác định nồng độ của dung dịch X và Y. Để làm điều đó, ta cần biết công thức phân tử của Al(OH)3 và khối lượng mol của nó. Al(OH)3 có công thức phân tử là Al(OH)3, tức là mỗi phân tử Al(OH)3 có khối lượng là 78 g/mol.

Trong trường hợp thứ nhất, dung dịch X và Y có tỉ lệ 1:1, vì vậy dung dịch X có khối lượng mol AlCl3 là 15.6/78 = 0.2 mol. Vì dung dịch X có thể làm kết tủa hết 0.2 mol AlCl3, nồng độ của dung dịch X là 0.2 mol/0.2 L = 1 M.

Trong trường hợp thứ hai, dung dịch X và Y có tỉ lệ 1:2, vì vậy dung dịch X có khối lượng mol AlCl3 là 21.84/78 = 0.28 mol. Vì dung dịch X có thể làm kết tủa hết 0.28 mol AlCl3, nồng độ của dung dịch X là 0.28 mol/0.1 L = 2.8 M.

Vậy, nồng độ của dung dịch X và Y lần lượt là 1 M và 2.8 M.

6 tháng 9 2023

ko có trường hợp Al(OH)3 tác dụng với NaOH dư à bạn?

13 tháng 12 2022

a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\n_{BaCl_2}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

PTHH:           \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CuCl_2\)

Ban đầu:         0,3           0,2

Sau pư:           0,1            0              0,2             0,2

=> \(m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)

b)             \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)

                 0,1-------->0,2

                \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)

                 0,2------>0,4

=> \(m_{ddNaOH}=\dfrac{\left(0,2+0,4\right).40}{15\%}=160\left(g\right)\)

28 tháng 6 2023

loading...

loading...

ý a là biết a=0,06 rồi biết b=6,975 à em? Mà a,b ở đâu vậy em?

8 tháng 8 2021

Cái đấy e chép nhầm thôi ạ. Không có a, b đâu ạ