Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo ạ!
a) + \(KOH\) thì cho quỳ tím hoặc phenol vào : - Quỳ hóa xanh
- Phenol vào : Dung dịch hóa đỏ
+\(KNO_3\): Cho Cu và dung dịch \(HCl\) loãng vào : Hiện tượng : Dung dịch hóa xanh lam
+ \(K_2SO_4\) : Cho \(BaCl_2\) vào tạo kết tủa trắng
+ \(KCl\) : Không có hiện tượng
b) + Cho quỳ tím vào:
- \(HCl\): Quỳ chuyển đỏ
- Hỗn hợp A : \(NaOH;Ba\left(OH\right)_2\) : Quỳ chuyển xanh
- Không có hiện tượng :\(Na_2SO_4\)
+ Hỗn hợp A :
- Cho dung dịch axit \(H_2SO_4\) vào:
Tạo kết tủa :\(Ba\left(OH\right)_2\)
Không có hiện tượng: \(NaOH\)
c) - Trích mỗi mẫu thử 1 ít.
- Cho quỳ tím vào 6 dung dịch:
+ Nếu quỳ tím hóa xanh => dd Ba(OH)2 và dd KOH (Nhóm I)
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ => dd HCl và dd HNO3 (Nhóm II)
+ Nếu quỳ tím không đổi màu => ddNaNO3 và dd NaCl (Nhóm III)
- Cho dd H2SO4 vào các dd nhóm I:
+ Nếu kết tủa trắng BaSO4 => dd ban đầu là Ba(OH)2.
+ Không có kết tủa => dd ban đầu là KOH
PTHH: Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 H2O
- Cho dd MgCO3 vào 2 dd nhóm II:
+ Có sủi bọt khí CO2 => dd ban đầu là HCl
PTHH: 2 HCl + MgCO3 -> MgCl2 + H2O + CO2
+ Không có hiện tượng gì => dd ban đầu là HNO3
- Cho dd AgNO3 vào các dd nhóm III:
+ Kết tủa trắng AgCl => dd ban đầu là NaCl
PTHH:: NaCl + AgNO3 -> AgCl (trắng) + NaNO3
+ Không có kết tủa => dd ban đầu là NaNO3.
d) - Trích mỗi chất 1 ít làm mẫu thử.
- Dùng quỳ tím nhận biết các chất:
+ Qùy tím hóa xanh => Là dd NaOH (Nhóm I)
+ Qùy tím hóa đỏ => 2 dd: dd HCl và dd H2SO4 (Nhóm II)
+ Qùy tím không đổi màu => 3 dd: dd NaCl, dd NaBr, dd NaI. (Nhóm III)
- Cho dd BaCl2 vào các dd nhóm II:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd ban đầu là H2SO4
PTHH: H2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 HCl
+ Không có kết tủa => dd ba đầu là HCl.
- Cho dd AgNO3 vào các dd nhóm III:
+ Có kết tủa vàng đậm AgI => dd ban đầu là NaI
PTHH: AgNO3 + NaI -> AgI (kt vàng đậm) + NaNO3
+ Có kết tủa vàng nhạt AgBr => dd ban đầu là NaBr
PTHH: NaBr + AgNO3 -> AgBr (kt vàng nhạt) + NaNO3.
+ Có kết tủa trắng -> dd ban đầu là NaCl
PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl (kt trắng) + NaNO3
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ: HCl
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh: NaOH
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaCl, CuSO4
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu
BaCl2 + CuSO4 => BaSO4 + CuCl2
Xuất hiện kết tủa trắng là CuSO4. Còn lại là NaCl
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ: HCl, HNO3
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaCl, NaBr, NaNO3
Cho vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng ==> NaCl
Xuất hiện kết tủa vàng sẫm => NaBr
Còn lại là NaNO3.
Cho vào các mẫu thử quỳ tím hóa đỏ dung dịch AgNO3
Xuất hiện kết tủa trắng: HCl, còn lại: HNO3
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Nung nóng các mẫu thử trong điều kiện thiếu Oxi
H2S + 1/2 O2 (thiếu) => S + H2O
Xuất hiện kết tủa là H2S
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử còn lại
Xuất hiện kết tủa trắng: HCl, H2SO4
AgNO3 + HCl => AgCl + HNO3
2AgNO3 + H2SO4 => Ag2SO4 + 2HNO3
Còn lại: dung dịch H2SO3 (yếu nên không t/d)
Đem 2 kết tủa trắng ra ánh sáng:
Chuyển thành kết tủa đen (bị ánh sáng phân tích) là AgCl => chất ban đầu: HCl
Còn lại là H2SO4
a) Quỳ tím : KOH màu xanh, HCl màu đỏ
b) Quỳ Tím : NaOH màu xanh , HCl màu đỏ
AgNO3 : NaCl tạo kết tủa trắng AgCl, KI tạo kết tủa vàng đậm AgI
c) AgNO3 : hiện tượng như trên
Bài 1:
Trích một ít các chất làm mẫu thử
a)
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2
+ Kết tủa trắng: SO2, CO2 (1)
+ Không hiện tượng: O2, O3 (2)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư
+ dd nhạt màu dần: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+ Không hiện tượng: CO2
- Dẫn khí ở (2) qua dd KI/hồ tinh bột:
+ dd chuyển màu xanh tím: O3
\(O_3+2KI+H_2O\rightarrow2KOH+I_2+O_2\)
+ Không hiện tượng: O2
b)
- Dẫn các khí qua dd Cu(NO3)2
+ Không hiện tượng: O2, N2, O3 (1)
+ Kết tủa đen: H2S
\(Cu\left(NO_3\right)_2+H_2S\rightarrow CuS\downarrow+2HNO_3\)
- Dẫn khí ở (1) qua dd KI/hồ tinh bột:
+ dd chuyển màu xanh tím: O3
\(O_3+2KI+H_2O\rightarrow2KOH+I_2+O_2\)
+ không hiện tượng: O2, N2 (2)
- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ đựng 2 khí ở (2)
+ Que đóm bùng cháy: O2
+ Que đóm tắt: N2
c)
- Dẫn các khí qua dd Cu(NO3)2
+ Không hiện tượng: SO2, CO2 (1)
+ Kết tủa đen: H2S
\(Cu\left(NO_3\right)_2+H_2S\rightarrow CuS\downarrow+2HNO_3\)
- Dẫn khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+ Không hiện tượng: CO2
Bài 2:
Trích một ít các dd làm mẫu thử
a)
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: HCl
+ QT chuyển xanh: NaOH, Na2CO3 (1)
+ QT không chuyển màu: NaCl
- Cho dd ở (1) tác dụng với dd CaCl2
+ Kết tủa trắng: Na2CO3
\(Na_2CO_3+CaCl_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: NaOH
b)
- Cho các dd tác dụng với khí SO2
+ Không hiện tượng: H2SO4, HCl (1)
+ Kết tủa vàng: H2S
\(H_2S+2SO_2\rightarrow3S+2H_2O\)
- Cho các dd ở (1) tác dụng với dd BaCl2
+ Không hiện tượng: HCl
+ Kết tủa trắng: H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
b) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
dd NaCl | dd NaOH | dd HCl | dd H2SO4 | |
Qùy tím | Không đổi màu | Xanh | Đỏ | Đỏ |
dd BaCl2 | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Không hiện tượng | Có kết tủa trắng |
PTHH:
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2HCl\)
a) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử.
- Bảng nhận biết:
dd NaCl | dd Na2SO4 | dd H2SO4 | dd NaOH | |
Qùy tím | Không đổi màu | Không đổi màu | Hóa đỏ | Hóa xanh |
dd BaCl2 | Không hiện tượng | Có kết tủa trắng | Đã nhận biết | Đã nhận biết |
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow\left(trắng\right)+2NaCl\)
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử
Mẫu thử có kết tủa trắng => chất ban đầu là NaCl
Mẫu thử có kết tủa vàng => chất ban đầu là NaI
Mẫu thử có kết tủa vàng sẫm => chất ban đầu là NaBr
Mẫu thử không có hiện tượng là NaF
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho BaCl2 vào các mẫu thử
Có kết tủa trắng => chất ban đầu là K2SO4
Cho dung dịch AgNO3 vào các mẫu thử
Có kết tủa trắng => chất ban đầu là KCl
Có kết tủa vàng => chất ban đầu là KI
Còn lại: không có hiện tượng: KNO3
c/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho Ba vào các mẫu thử
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng và khí là H2SO4
Cho NaOH vào các mẫu thử
Ta được: NaCl, NaI, NaBr, NaNO3
Sau đó tiếp tục cho dung dịch AgNO3 vào các sản phẩm rồi nhận giống câu a
d/ Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Quỳ tím => đỏ: HCl, HNO3
Quỳ tím => xanh: Ca(OH)2
Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4, NaNO3
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào nhóm mẫu thử quỳ tím không đổi màu; kết tủa trắng => Na2SO4. Còn lại là NaNO3
Cho NaOH vào nhóm chất quỳ tím => đỏ
Ta được: NaCl và NaNO3, sau đó cho dung dịch AgNO3 vào.
Xuất hiện kết tủa trắng => chất ban đầu là HCl. Còn lại là HNO3
P/s: tự viết phương trình hh nha
nhúm quỳ
-Chuyển đỏ :H2SO4
-Chuyển xanh :Ba(OH)2
- ko hiện tg:Nacl,NaI
ta sục khí Cl2
-Xuất hiện kết tủa đen :NaI
-Còn lại là NaCl
2NaI+Cl2->2NaCl+I2
b)
ta nhúm quỳ :
-Quỳ chuyển đỏ :HNO3
-Quỳ chuyển xanh :KOH
- quỳ ko chuyển màu KI, KBr
ta sục khí Cl2
-Xuất hiện kết tủa đen :KI
-Xuất hiện kết tảu vàng là KBr
2KI+Cl2->2KCl+I2
2KBr+Cl2->2KCl+Br2
Dùng quỳ tím:
+Qùy hóa xanh: \(NaOH\)
+Qùy hóa đỏ: \(H_2SO_4;HNO_3\)
Dùng \(BaCl_2\), chất nào tạo kết tủa trắng là \(H_2SO_4\), không hiện tượng là \(HNO_3\).
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+Qùy không đổi màu: \(NaF;NaCl;K_2SO_4\)
Dùng \(AgNO_3\) xuất hiện kết tủa trắng là \(NaCl;\) không hiện tương là \(NaF;K_2SO_4\).
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
Hai chất còn lại cho tác dụng với \(BaCl_2\), tạo kế tủa trắng là \(K_2SO_4\); không hiện tượng là \(NaF\).
\(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KCl\)