K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 12 2022

Con đường vận chuyển nước chủ yếu từ rễ lên thân, lá ở thực vật có mạch là mạch gỗ.

Còn mạch rây chủ yếu vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi xuống. Nước củngg được vận chuyển qua tế bào chất nhưng đây là dòng vận chuyển ngắn qua các tế bào gần nhau theo hướng ngang hoặc từ đất qua lông hút vào mạch gỗ ở rễ.

còn chất hữu cơ được vận chuyển qua bó mạch gỗ (xilem).

- Sự hấp thụ nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ môi trường ngoài vào miền hút bằng lông hút.

- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của rễ.

- Sự hấp thụ nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng được vận chuyển từ môi trường ngoài vào miền hút bằng lông hút.

- Sự vận chuyển nước và muối khoáng: Nước và muối khoáng trong đất → lông hút → biểu bì → thịt vỏ → mạch gỗ của rễ.

24 tháng 12 2021

D

14 tháng 4 2023

Theo em, cây không sử dụng nước lãng phí. Vì khi thoát hơi nước cây sẽ trán được sự đốt nóng dưới ánh sáng Mặt Trời và không những vậy nó còn là động lực để cho rễ hút nước.

3 tháng 1 2023

 Con đường vận chuyển các chất trong ống tiêu hóa.

- Các chất được hấp thụ ở ruật non qua 2 con đường:

+ Đường máu: đường đơn, lipit (30% dạng axit béo và glyxerin), axit amin, các vitamin tan trong nước, muối khoáng hòa tan, nước.

+ Đường bạch huyết: lipit (70% dạng nhũ tương hóa), các vitamin tan trong dầu (A, D, E, K…).

- Các chất được hấp thụ lại diễn ra ở ruật già.

Vòng tuần hoàn.

- Ở người có 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

3 tháng 1 2023

đạt đỗ fake chép bài bạn bị khóa acc ngồi khóc nhe rang

- Đó chính là mạch gỗ.

- Bởi dòng mạch gỗ có nhiệm vụ vận chuyển các chất khoáng từ dễ nên các cơ quan trên của cây.

Giúp với mn 😢Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:A. Nhiệt dung riêng caoB. Liên kết hydrogen giữa các phân tửC. Nhiệt bay hơi caoD. Tính phân cựcCâu 11: Sơ đồ con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:A. Rễ thân lá.B.  Lông hút  vỏ mạch rây của rễ  mạch rây của thân, lá .C. Lông hút  vỏ mạch gỗ của rễ  mạch gỗ của thân, lá.D. Lông hút ...
Đọc tiếp

Giúp với mn 😢

Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:

A. Nhiệt dung riêng cao

B. Liên kết hydrogen giữa các phân tử

C. Nhiệt bay hơi cao

D. Tính phân cực

Câu 11: Sơ đồ con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:

A. Rễ thân lá.

B.  Lông hút  vỏ mạch rây của rễ  mạch rây của thân, lá .

C. Lông hút  vỏ mạch gỗ của rễ  mạch gỗ của thân, lá.

D. Lông hút  vỏ trụ giữa của rễ  trụ giữa của thân, lá.

Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là:

A. tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong nước.

B. tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.

C. tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.

D. tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.

Câu 13: Chất dinh dưỡng không có vai trò:

A. hấp thụ lại nước.

B. cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

C. cung cấp năng lượng.

D. tham gia điều hòa hoạt động sống.

Câu 14: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là:

A. giúp cây không bị đốt nóng do ánh sáng Mặt trời, tạo động lực cho quá trình hút nước và muối khoáng từ rễ đi lên.

B. giúp khuyếch tán khí carbon dioxide vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.

C. giúp khuyếch tán khí oxygen từ trong lá ra ngoài môi trường.

D. giúp khí khổng đóng mở.

Câu 15. Sự đóng lại của khí khổng được chiếu sáng là do:

A. khí khổng mệt mỏi

B. gió mạnh.

C. tốc độ quang hợp cao.

D. thực vật thoát hơi nước quá mức.

1

Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có:A. Nhiệt dung riêng caoB. Liên kết hydrogen giữa các phân tửC. Nhiệt bay hơi caoD. Tính phân cực Câu 11: Sơ đồ con đường đi của nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây:A. Rễ thân lá.B.  Lông hút  vỏ mạch rây của rễ  mạch rây của thân, lá .C. Lông hút  vỏ mạch gỗ của rễ  mạch gỗ của thân, lá.D. Lông hút  vỏ trụ giữa của rễ  trụ giữa của thân, lá.Câu 12: Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là:A. tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong nước.B. tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.C. tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.D. tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.Câu 13: Chất dinh dưỡng không có vai trò:A. hấp thụ lại nước.B. cấu tạo nên tế bào và cơ thể.C. cung cấp năng lượng.D. tham gia điều hòa hoạt động sống.Câu 14: Vai trò của quá trình thoát hơi nước đối với cây là:A. giúp cây không bị đốt nóng do ánh sáng Mặt trời, tạo động lực cho quá trình hút nước và muối khoáng từ rễ đi lên.B. giúp khuyếch tán khí carbon dioxide vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp.C. giúp khuyếch tán khí oxygen từ trong lá ra ngoài môi trường.D. giúp khí khổng đóng mở.Câu 15. Sự đóng lại của khí khổng được chiếu sáng là do:A. khí khổng mệt mỏi B. gió mạnh.C. tốc độ quang hợp cao. D. thực vật thoát hơi nước quá mức.

6 tháng 12 2019
+ Có khả năng di chuyển
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và CO2  
+ Có hệ thần kinh và giác quan
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh mặt trời
Câu 1: Cấu tạo thành cơ thể thủy tức gồmA. một lớp tế bào. B. hai lớp tế bào. C. ba lớp tế bào. D. bốn lớp tế bào.Câu 2: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào sau đây?A. Qua hậu môn. B. Qua bề mặt da. C. Qua lỗ miệng. D. Nhờ không bào co bóp.Câu 3: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào sau đây?A. Di chuyển kiểu lộn đầu và di chuyển kiểu sâu đo.B. Di chuyển kiểu sâu đo và di chuyển...
Đọc tiếp

Câu 1: Cấu tạo thành cơ thể thủy tức gồm

A. một lớp tế bào. B. hai lớp tế bào. C. ba lớp tế bào. D. bốn lớp tế bào.

Câu 2: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào sau đây?

A. Qua hậu môn. B. Qua bề mặt da. C. Qua lỗ miệng. D. Nhờ không bào co bóp.

Câu 3: Thuỷ tức có di chuyển bằng cách nào sau đây?

A. Di chuyển kiểu lộn đầu và di chuyển kiểu sâu đo.

B. Di chuyển kiểu sâu đo và di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

C. Di chuyển bằng roi bơi và di chuyển bằng cách hút và nhả nước.

D. Di chuyển kiểu lộn đầu và di chuyển bằng lông bơi.

Câu 4: Kiểu đối xứng của cơ thể thủy tức là

A. không đối xứng. B. đối xứng tỏa tròn. C. đối xứng hai bên. D. đối xứng hình sao.

Câu 5: Thủy tức tự vệ và bắt mồi nhờ vào

A. tế bào thần kinh. B. tế bào mô bì - cơ. C. tế bào mô cơ - tiêu hóa. D. tế bào gai.

Câu 6: Thủy tức sống ở môi trường nào sau đây?

A. Nước ngọt. B. Nước mặn. C. Nước lợ. D. Trong đất.

Câu 7: Ở thủy tức các tế bào thần kinh có dạng

A. hình vuông. B. hình sao. C. hình cầu. D. hình trứng.

Câu 8: Ở thủy tức loại tế bào có dạng hình túi, có gai cảm giác ở phía ngoài là

A. tế bào thần kinh. B. tế bào mô bì - cơ. C. tế bào gai. D. tế bào mô cơ - tiêu hóa.

Câu 9: Quan sát hình vẽ sau và hãy mô tả hình dạng ngoài của thủy tức?

 

Thủy tức

Câu 10: Cơ thể thủy tức có bao nhiêu loại tế bào? Hãy kể tên các loại tế bào đó và chức năng của chúng?

1
17 tháng 10 2021

1-B 2-C 3-A 4-B 5-D 6-A 7-B 8-B 9- 10-

Tế bào mô bì cơ: hình trụ có rễ, chứa nhân ở phía ngoài và chứa tơ cơ xếp dọc theo chiều dài của cơ thể ở phía trong, vừa giữ chức năng bảo vệ của mô bì vừa tạo thành một tầng co rút theo chiều dọc của cơ thể.Tế bào gai: phân bố khắp cơ thể nhưng tập trung nhiều nhất trên tua miệng, giữ nhiệm vụ tấn công và tự vệ.Tế bào cảm giác: hình thi nằm xen giữa các tế bào mô bì cơ, có tơ cảm giác hướng ra ngoài còn gốc phân nhánh ở trong tầng keo.Tế bào thần kinh: hình sao, có các rễ liên kết với nhau trong tầng keo tạo thành hệ thần kinh mạng lưới đặc trưng của ruột khoang. Mạng lưới này liên kết với rễ của tế bào cảm giác và với gốc của tế bào mô bì cơ và các tế bào gai tạo thành một cung phản xạ, tuy còn đơn giản nhưng xuất hiện lần đầu ở động vật đa bào.Tế bào sinh sản: tế bào trứng hình thành từ tuyến hình cầu.Tinh trùng hình thành từ tuyến hình Tế bào trung gian: là loại tế bào chưa phân hóa cơ bé, nằm ngay trên tầng keo, có thể hình thành tế bào gai để thay thế chúng sau khi hoạt động hoặc tạo nên tế bào sinh dục.

\(1,\) 

- Sinh vật lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải, quá trình đó được gọi là trao đổi chất.

- Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 

\(2,\)- Đảm bảo cho sinh vật tồn tại.- Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.\(3,\) - Các yếu tố chủ yếu ảnh hướng đến quang hợp là: Nước, ánh sáng, $CO_2$ , nhiệt độ.
13 tháng 3 2023

giúp tui cái