K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

BÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG  Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:A. tARN.               B. mARN.              C. rARN.                 D. enzim.Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:A. trật tự sắp xếp của các axit amin.              C. số loại các axit amin.B. số lượng axit amin.                                    D. cấu...
Đọc tiếp

BÀI: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG 

Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:

A. tARN.               B. mARN.              C. rARN.                 D. enzim.

Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:

A. trật tự sắp xếp của các axit amin.              C. số loại các axit amin.

B. số lượng axit amin.                                    D. cấu trúc không gian của prôtêin.

Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:

A. U liên kết với G, A liên kết với X.                      C. A liên kết với X, G liên kết với T.

B. A liên kết với T, G liên kết với X.                       D. A liên kết với U, G liên kết với X.

Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:

A. mã bộ một.                                            B. mã bộ hai.

C. mã bộ ba.                                             D. mã bộ bốn.

Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :

       U X G X X U U A U X A U G G U

khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?

A. 3 axit amin.                           C. 5 axit amin.                                                                      

B. 4 axit amin.                           D. 6 axit amin.

Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:

A. 1 nuclêôtit.          B. 2 nuclêôtit.C. 3 nuclêôtit.               D. 4 nuclêôtit.

Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số  riboxom trượt trên m2ARN.

Các cặp nghiệm: 1. (5;5)         2. (8;2)        3. (9; 1)

Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:

A. 1 và 2                B. 1 và 3                C. 2 và 3                D. 1, 2 và 3.

1
11 tháng 12 2023

Câu 40.<TH>Gen và phân tử prôtêin phải có mối quan hệ với nhau qua một dạng cấu trúc trung gian là:

A. tARN.               B. mARN.              C. rARN.                 D. enzim.

Câu 41. <TH> Thực chất của quá trình hình thành chuỗi axit amin là sự xác định:

A. trật tự sắp xếp của các axit amin.              C. số loại các axit amin.

B. số lượng axit amin.                                    D. cấu trúc không gian của prôtêin.

Câu 42. <NB> Sự tạo thành chuỗi axit amin dựa trên khuôn mẫu của mARN và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, trong đó:

A. U liên kết với G, A liên kết với X.         C. A liên kết với X, G liên kết với T.

B. A liên kết với T, G liên kết với X.          D. A liên kết với U, G liên kết với X.

Câu 43. <NB> Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:

A. mã bộ một.                                            B. mã bộ hai.

C. mã bộ ba.                                             D. mã bộ bốn.

Câu 44. <TH>Một đoạn của phân tử mARN có trình tự sắp xếp các nuclêôtit :

       U X G X X U U A U X A U G G U

khi tổng hợp chuỗi axit amin thì cần môi trường tế bào cung cấp bao nhiêu axit amin ?

A. 3 axit amin.                           C. 5 axit amin.                                                                      

B. 4 axit amin.                           D. 6 axit amin.

Câu 45. <NB> Ribôxôm khi dịch chuyển trên phân tử mARN theo từng nấc:

A. 1 nuclêôtit.        B. 2 nuclêôtit.        C. 3 nuclêôtit.            D. 4 nuclêôtit.

Câu 46. <VDC> 10 phân tử protêin cùng loại có tổng số liên kết peptit 4500. Các phân tử protêin nói tên được tổng hợp trên 2 mARN cùng loại. Xác định số lượng riboxom trượtt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt 1 lần, số riboxom trượt trên m1ARN là bội số của số  riboxom trượt trên m2ARN.

Các cặp nghiệm: 1. (5;5)         2. (8;2)        3. (9; 1)

Các cặp nghiệm đúng trong các cặp nghiệm trên là:

A. 1 và 2                B. 1 và 3                C. 2 và 3                D. 1, 2 và 3.

15 tháng 11 2021

a.Trình tự nucleotit của ARN được tổng hợp từ mạch 1:
Mạch 1: _A_T_G_X_G_A_A_X_X_G_A_A_X_G_T_A_G_T_T_X_X_
ARN: _U_A_X_G_X_U_U_G_G_X_U_U_G_X_A_U_X_A_A_G_G_
Mạch 2: _A_X _G_X_T _T_G_G_X_T_T_G_X_A _T_X_A_A_G_G_
ARN: _U_G_X_G_A_A_X_X_G_A_A_X_G_U_A_G_U_U_X_X_

câu b mk chưa học bn ê

Antifan PNV

1 tháng 12 2021

Các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin:

+mARN: làm khuôn để tổng hợp chuỗi axit amin

+tARN: vận chuyển acid amin tới riboxom

+rARN: kết hợp với protein ạo nên riboxom ( nơi tổng hợp protein)

b) Xảy ra bắt đôi nhầm trong nhân đôi ADN nguy hiểm hơn. Vì nhân đôi ADN là cơ sở để truyền đạt lại thông tin cho các thế hệ tế bào sau, khi sai lệch ở 1 lần  dẫn đến thế hệ tế bào con cũng bị sai lệch=> tổng hợp mARN, protein sai. ảnh hưởng đến sinh trưởng, sinh sản của sv

còn mARN làm khuôn tổng hợp protein, khi tổng hợp xong, mARN sẽ bị phân giải. Khi sai lệch sẽ không ảnh hưởng quá nhiều đến cơ thể.

 

1 tháng 12 2021

tham khảo:

Các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi axit amin:

+mARN: làm khuôn để tổng hợp chuỗi acid amin

+tARN: vận chuyển acid amin tới riboxom

+rARN: kết hợp với protein ạo nên riboxom ( nơi tổng hợp protein)

Prôtêin có liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.

 

 

9 tháng 11 2021

C

9 tháng 11 2021

Gen (ADN) → mARN → prôtêin → tính trạng

Chọn C

11 tháng 8 2016

Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.

→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.

a)

Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999 

Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.

tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333

Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499

mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.

mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.

mX = tG = 333

b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:

A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667

Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:

Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823

Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677

+ Số axit amin của 1 protein hoàn chỉnh trong đoạn từ:[ \(\dfrac{1500}{6}\) - 2] đến [\(\dfrac{3000}{6}\) - 2] tức là từ 248 aa đến 498 aa.

- XÉT GEN THỬ 1: Gọi x là số aa trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh được tổng hợp từ gen thứ 1;y là số phân tử protein được tổng hợp từ gen trên. (x, y là số nguyên dương, x=[248, 498]).

- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để | tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh –Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.

→x.y = 2490

Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 14n và tìm các giá trị thỏa mãn của y, sao cho x= [248; 498]

- Quá trình dịch mã cho phân tử mARN này cần 2490 lượt tARN để tổng hợp các phân tử protein hoàn chỉnh - Quá trình dịch mã tổng hợp được số aa hoàn chỉnh là 2490.

→x.y = 2490

Lập bảng giá trị xét với y chạy từ 14n và tìm các giá trị thỏa mãn của y, sao cho x= [248; 498].

U : G:X=5:2: 4:

[Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A 14 số riboNu của gen 1 phải chia hết cho 12]

Thấy: + nếu y = 5 x = 498 – Số riboNu của mARN 1 là (498 + 2).3

1500 (Thỏa mãn, vì 1500 chia hết cho 12)

+Nếu y=6 , 4x= 415 –> Số riboNu của mARN 1 là: (415 +2).3 = 1251 (Loại vì không chia hết cho 12).

+Nếu y= 10 , 2x =  249 –> Số riboNu của mARN 1 là: (249 +2).3 =  753 (Loại, vì không chia hết cho 12).

Vậy gen thứ nhất có số Nu là: 1500. 2 = 3000 Nu

=> Chiều dài của gen thứ nhất là : 5100 \(A^0\)

+Gen thứ nhất tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ A:U: G:X= 5 : 2 : 4 :1 nên ta có sổ riboNu mỗi loại môi trường cung cấp là:

Am = (1500 :12).5 = 625; Um=(1500 : 12).2 = 250 riboNu

Gm= (1500:12). 4 = 500: Xm = (1500 : 12).1 = 125 riboNu

=>Gen 1 có: A=T= 625 +250 = 825 Nu; G=X= 500 + 125 = 625 Nu

Số liên kết Hidro của gen 1 là: 2 825 + 3. 625 = 3625 liên kết.

 

- XÉT GEN THỨ 2: Gọi k là số lần tái bản bằng nhau của mỗi gen (Vì  2 gen cùng trong 1 tế bào), k là số nguyên dương.

+Khi cả 2 gen đều nhân đôi đã phá vỡ tất cả 41755 liên kết hidro

(\(2^k\)- 1 ). 3625+ (\(2^k\)- 1).2340 = 41755

=> k =3 

+ Khi cả 2 gen đều nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp 8645 | nucleotit tự do loại Adenin

(\(2^3\)- 1).875 +(\(2^3\)-1).A2 = 8645 (A2 là số Nu loại A của gen 2)

-Gen 2 có: A= 360 =T; G=X=(2340 - 360.2) :3 = 540 Nu 

 

4 tháng 7 2021

Dạ em cảm ơn nhìu ạ <3