K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Văn bản nào sau đây sử dụng thể loại hồi kí?

A. Tôi đi học

B. Trong lòng mẹ

C. Tức nước vỡ bờ

D. Lão Hạc

Câu 2: Điền từ còn thiếu cho nội dung câu sau:

“Bằng ngòi bút hiện thực sinh động,......... đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời; xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại”.

A. Văn bản Lão Hạc

B. Tác giả Nam Cao

C. Đoạn trích Tức nước vỡ bờ

D. Nguyên Hồng

Câu 3: Văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

A. Tự sự

B. Nghị luận

C. Thuyết minh

D. Biểu cảm

Câu 4: Văn bản  “Cô bé bán diêm” của tác giả An-đéc-xen mang tính nhân văn cao cả, bởi vì?

A. Thức tỉnh lòng thương yêu của con người;

B. Tưởng tượng ra cái chết đầy mộng tưởng đẹp thay cho cuộc sống khổ đau;

C. Em như hồi chuông cảnh báo sự vô tâm của xã hội;

D. Cả câu A, B, D đúng.

Câu 5: Văn bản Bài toán dân số có thể xếp vào thể loại văn bản nào?

A. Văn bản nhật dụng

B. Văn bản thuyết minh

C. Văn bản nghị luận

D. Văn bản miêu tả

Câu 6: Vấn đề mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản Bài toán dân số là gì?

A. Tốc độ gia tăng thực sự rất lớn ngoài sức tưởng tượng, việc hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu cho sự phát triển của loài người;

B. Đất đai không sinh thêm, con người lại ngày càng nhiều lên gấp bội;

C. Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ tự làm hại chính mình;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7:  Nhà văn nào nổi tiếng với truyện kể dành cho trẻ em?

A. Nguyên Hồng

B. Xéc-van-tét

C. An-đéc-xen

D. Thanh Tịnh

Câu 8: Văn bản“Trong lòng mẹ” được trích từ chương mấy của tác phẩm “Những ngày thơ ấu”?

A. Chương V

B. Chương IV

C. Chương VI

D. Chương IX

Câu 9: Nam Cao là một nhà văn hiện thực xuất sắc với các sáng tác về đề tài chủ yếu nào?

A. Người nông dân nghèo đói bị vùi dập;

B. Người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ;

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 10: Nhận định nào nói đúng nhất về ý nghĩa cái chết của lão Hạc?

A. Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử mộc mạc, giản dị nhưng cao quý vô ngần;

B. Gián tiếp tố cáo xã hội thực dân phong kiến đã đẩy người nông dân vào hoàn cảnh khốn cùng;

C. Thể hiện tính tự trọng và quyết tâm không rơi vào con đường tha hóa của người nông dân;

D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.

Câu 11: Trợ từ là gì?

A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp;

B. Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó;

C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau;

D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai về trường từ vựng?

A. Mỗi từ chỉ thuộc một trường từ vựng;

B. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại;

C. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau;

D. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn;

Câu 13: Những từ như: “trao đổi, buôn bán, sản xuất” được sắp xếp vào trường từ vựng nào?

A. Hoạt động kinh tế.

B. Hoạt động văn hóa.

C. Hoạt động chính trị.

D. Hoạt động giáo dục.

Câu 14: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?

A. Miêu tả và thuyết minh.

B. Tự sự và miêu tả.

C. Nghị luận và biểu cảm.

D. Tự sự và biểu cảm.

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng tình thái từ dùng để cầu khiến?

A. Thế nó cho bắt à?

B. Em xin chào bác nhé.

C. Xin hãy đợi tôi với!

D. Con không dám đâu ạ!

Câu 16: Cho các ví dụ sau: đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, nghiêng nước nghiêng thành,... 

Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?

A. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh;

B. Là các thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá;

C. Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh;

D. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.

Câu 17: Biện pháp nói giảm nói tránh được in đậm trong khổ thơ sau nói về điều gì?

“Áo bào thay chiếu anh về đất

Sông Mã gầm lên khúc độc hành”.

(Tây Tiến, Quang Dũng)

A. Sự yên bình

B. Sự nguy hiểm.

C. Sự vất vả, gian khổ

D. Sự hi sinh (cái chết)

Câu 18: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về câu ghép?

A. Là câu chỉ có một cụm chủ - vị làm nòng cốt;

B. Là câu có 2 cụm chủ - vị và chúng không bao chứa nhau;

C. Là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau tạo thành;

D. Là câu do 3 cụm chủ vị và chúng bao chứa nhau tạo thành.

Câu 19: Câu nào trong các câu ghép sau chỉ quan hệ tương phản?

A. Vì trời mưa to nên đường ngập nước.

B. Giá tôi chịu khó học tập thì tôi đâu bị điểm kém.

C. Gió càng to, lửa càng cao.

D. Tuy trời mưa gió nhiều nhưng cây cũng không bị ngã.

Câu 20: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?

A. Tôi chạy, nó cũng chạy.

B. Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.

C. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi cay cay.

D. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu.

1
11 tháng 1 2022

Câu 1: Văn bản nào sau đây sử dụng thể loại hồi kí?

A. Tôi đi học

B. Trong lòng mẹ

C. Tức nước vỡ bờ

D. Lão Hạc

Câu 2: Điền từ còn thiếu cho nội dung câu sau:

“Bằng ngòi bút hiện thực sinh động,......... đã vạch trần bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đương thời; xã hội ấy đã đẩy người nông dân vào tình cảnh vô cùng cực khổ, khiến họ phải liều mạng chống lại”.

A. Văn bản Lão Hạc

B. Tác giả Nam Cao

C. Đoạn trích Tức nước vỡ bờ

D. Nguyên Hồng

Câu 3: Văn bản Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

A. Tự sự

B. Nghị luận

C. Thuyết minh

D. Biểu cảm

Câu 4: Văn bản  “Cô bé bán diêm” của tác giả An-đéc-xen mang tính nhân văn cao cả, bởi vì?

A. Thức tỉnh lòng thương yêu của con người;

B. Tưởng tượng ra cái chết đầy mộng tưởng đẹp thay cho cuộc sống khổ đau;

C. Em như hồi chuông cảnh báo sự vô tâm của xã hội;

D. Cả câu A, B, D đúng.

Câu 5: Văn bản Bài toán dân số có thể xếp vào thể loại văn bản nào?

A. Văn bản nhật dụng

B. Văn bản thuyết minh

C. Văn bản nghị luận

D. Văn bản miêu tả

Câu 6: Vấn đề mà tác giả muốn đặt ra trong văn bản Bài toán dân số là gì?

A. Tốc độ gia tăng thực sự rất lớn ngoài sức tưởng tượng, việc hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu cho sự phát triển của loài người;

B. Đất đai không sinh thêm, con người lại ngày càng nhiều lên gấp bội;

C. Nếu không hạn chế sự gia tăng dân số thì con người sẽ tự làm hại chính mình;

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7:  Nhà văn nào nổi tiếng với truyện kể dành cho trẻ em?

A. Nguyên Hồng

B. Xéc-van-tét

C. An-đéc-xen

D. Thanh Tịnh

Câu 8: Văn bản“Trong lòng mẹ” được trích từ chương mấy của tác phẩm “Những ngày thơ ấu”?

A. Chương V

B. Chương IV

C. Chương VI

D. Chương IX

Câu 9: Nam Cao là một nhà văn hiện thực xuất sắc với các sáng tác về đề tài chủ yếu nào?

A. Người nông dân nghèo đói bị vùi dập;

B. Người trí thức nghèo sống mòn mỏi, bế tắc trong xã hội cũ;

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 10: Nhận định nào nói đúng nhất về ý nghĩa cái chết của lão Hạc?

A. Là bằng chứng cảm động về tình phụ tử mộc mạc, giản dị nhưng cao quý vô ngần;

B. Gián tiếp tố cáo xã hội thực dân phong kiến đã đẩy người nông dân vào hoàn cảnh khốn cùng;

C. Thể hiện tính tự trọng và quyết tâm không rơi vào con đường tha hóa của người nông dân;

D. Cả ba ý kiến trên đều đúng.

Câu 11: Trợ từ là gì?

A. Là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp;

B. Là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu, dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó;

C. Là những từ đọc giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau;

D. Là những từ đi sau động từ hoặc tính từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai về trường từ vựng?

A. Mỗi từ chỉ thuộc một trường từ vựng;

B. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại;

C. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau;

D. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn;

Câu 13: Những từ như: “trao đổi, buôn bán, sản xuất” được sắp xếp vào trường từ vựng nào?

A. Hoạt động kinh tế.

B. Hoạt động văn hóa.

C. Hoạt động chính trị.

D. Hoạt động giáo dục.

Câu 14: Các từ tượng hình và tượng thanh thường được dùng trong các kiểu bài văn nào?

A. Miêu tả và thuyết minh.

B. Tự sự và miêu tả.

C. Nghị luận và biểu cảm.

D. Tự sự và biểu cảm.

Câu 15: Câu nào dưới đây sử dụng tình thái từ dùng để cầu khiến?

A. Thế nó cho bắt à?

B. Em xin chào bác nhé.

C. Xin hãy đợi tôi với!

D. Con không dám đâu ạ!

Câu 16: Cho các ví dụ sau: đen như cột nhà cháy, dời non lấp biển, ngàn cân treo sợi tóc, xanh như tàu lá, gầy như que củi, nghiêng nước nghiêng thành,... 

Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về các ví dụ trên?

A. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp so sánh;

B. Là các thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá;

C. Là các câu thành ngữ dùng biện pháp so sánh;

D. Là các câu tục ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.

Câu 17: Biện pháp nói giảm nói tránh được in đậm trong khổ thơ sau nói về điều gì?

“Áo bào thay chiếu anh về đất

Sông Mã gầm lên khúc độc hành”.

(Tây Tiến, Quang Dũng)

A. Sự yên bình

B. Sự nguy hiểm.

C. Sự vất vả, gian khổ

D. Sự hi sinh (cái chết)

Câu 18: Dòng nào dưới đây nói đúng nhất về câu ghép?

A. Là câu chỉ có một cụm chủ - vị làm nòng cốt;

B. Là câu có 2 cụm chủ - vị và chúng không bao chứa nhau;

C. Là câu có hai cụm chủ - vị trở lên và chúng không bao chứa nhau tạo thành;

D. Là câu do 3 cụm chủ vị và chúng bao chứa nhau tạo thành.

Câu 19: Câu nào trong các câu ghép sau chỉ quan hệ tương phản?

A. Vì trời mưa to nên đường ngập nước.

B. Giá tôi chịu khó học tập thì tôi đâu bị điểm kém.

C. Gió càng to, lửa càng cao.

D. Tuy trời mưa gió nhiều nhưng cây cũng không bị ngã.

Câu 20: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu ghép?

A. Tôi chạy, nó cũng chạy.

B. Dần hãy để cho chị đi với u, đừng giữ chị nữa.

C. Lòng tôi càng thắt lại, khoé mắt tôi cay cay.

D. Chị con có đi, u mới có tiền nộp sưu.

11 tháng 1 2022

cảm ơn pro ❤

13 tháng 8 2018

Chọn đáp án: C

Câu 1: Em hãy kể tên một văn bản truyện kí Việt Nam giai đoạn 1930- 1945 viết về đề tài người nông dân đã được học trong chương trình Ngữ Văn 8 ( HKI). Nêu rõ tên tác giả?Câu 2: Trong các truyện kí Việt Nam hiện đại em học ở lớp 8, văn bản nào được viết theo thể loại hồi kí? Vì sao em biết?Câu 3: Trong các văn bản truyện kí Việt Nam giai đoạn 1930 -1945, văn bản nào cho em hiểu rõ nhất...
Đọc tiếp

Câu 1: Em hãy kể tên một văn bản truyện kí Việt Nam giai đoạn 1930- 1945 viết về đề tài người nông dân đã được học trong chương trình Ngữ Văn 8 ( HKI). Nêu rõ tên tác giả?

Câu 2: Trong các truyện kí Việt Nam hiện đại em học ở lớp 8, văn bản nào được viết theo thể loại hồi kí? Vì sao em biết?

Câu 3: Trong các văn bản truyện kí Việt Nam giai đoạn 1930 -1945, văn bản nào cho em hiểu rõ nhất về phẩm chất người phụ nữ Việt Nam?Nêu một vài phẩm chất của nhân vật phụ nữ ấy?

Câu 4: Hãy giải thích nhan đề của đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” (tác phẩm Tắt đèn - Ngô Tất Tố)?

Câu 5: Đọc văn bản Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng), ta thấy chú bé Hồng đã hai lần bật khóc. Em cảm nhận như thế nào về tâm trạng của Hồng trong hai tình  huống ấy?

Câu 6:  Nêu những điểm giống nhau về nghệ thuật của văn bản Trong lòng mẹ (trích: Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng), Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn của Ngô Tất Tố), Lão Hạc củaNam Cao?

Câu 7: Ở phần cuối truyện  Lão Hạc của Nam Cao, khi  đứng trước những bế tắc của cuộc sống, lão Hạc đã tìm đến cái chết như để giải thoát. Em có đồng tình với cách giải quyết này không?Vì sao?

1
1 tháng 7 2019

1. Lão Hạc - Nam Cao

2. Văn bản Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu) - Nguyên Hồng.

Lí do: Tác giả kể lại những kỉ niệm ấu thơ của mình.

3. Vản bản Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn - Ngô Tất Tố)

Phẩm chất của người phụ nữ: yêu chồng, thương con, đảm đang, tháo vát, bản lĩnh, dũng cảm, bất khuất.

4. Nhan đề "Tức nước vỡ bờ" - lấy từ câu tục ngữ, chỉ tình trạng con người bị áp bức nhiều sẽ vùng dậy, đứng lên chống trả.

19 tháng 10 2021

Bạn tham khảo nha:

   Đoạn trích Tức nước vỡ bờ và truyện ngắn Lão Hạc là một trong những tác phẩm phản ánh rõ nhất về cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ. Họ là người sống khổ cực vì bị áp bức bóc lột nặng nề, phải chịu sưu cao thuế nặng. Cuộc sống của họ lâm vào cảnh bần cùng, bế tắc. Tuy vậy, họ có những phẩm chất đáng quý là trong sạch, lương thiện, giàu tình thương yêu. Họ quyết liệt phản kháng hoặc thậm chí dám chọn cái chết để giữ gìn phẩm chất trong sạch của mình. Điều đó cho ta thấy: người nông dân trong xã hội cũ có một sức mạnh tiềm tàng, họ không giàu có về vật chất nhưng có giàu về tình cảm, sáng ngời phẩm chất cao quý.

23 tháng 1 2022

Tức nước vỡ bờ  : miêu tả , biểu cảm

Cô bé bán diêm : tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.

Chiếc lá cuối cùng: tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.

Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000 : nghị luận

5 tháng 1 2022

D

14 tháng 12 2016

aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa

16 tháng 7 2018

Chọn A