K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 2: Cho biết đặc điểm thích nghi với môi trường sống của cây a và b 

- Cây a : Do mọc xen trong rừng nên cần 1 lượng ánh sáng để duy trì phát triển nên tập trung phát triển ngọn cho cây cao để hứng ánh nắng và những cành dưới không nhận được ánh nắng nên dụng dần (tỉa thưa cành ).

- Cây b : Do mọc nơi quang đáng lượng ánh sáng mạnh và hấp thụ được nhiều nên cây thấp và phân cành nhiều 

Câu 1:

P: 100%Aa => Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì KG đồng hợp trội = \(\dfrac{1-(\dfrac{1}{2})^2}{2}=\dfrac{3}{8}\)

P: 25%AA:75%Aa

F5:

\(Aa=\dfrac{75\%}{2^5}=2,34375\%\)

 

 

20 tháng 1 2021

Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp:

1 - 0,75 : (25) =  97,65%

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín...
Đọc tiếp

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau 
cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn trường hợp 2 p giao phấn với 2 cây thu được 359 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hạt ở vị trí gọi 119 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn A hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của p cây thứ nhất cây thứ hai Viết sơ đồ lai từ P đến F1 B Hãy xác định kiểu gen kiểu hình của p sao cho ở ngay thế hệ F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 / 1 và 1 :1:1:1

0
29 tháng 8 2021

a) P : Aa    x     Aa

  G   A,a           A,a

 F1 : AA : Aa : Aa : aa

TLKG : 1 AA :2Aa:1aa

TLKH : 3 đỏ : 1 trắng

F1 tự thụ phấn 

1/4 (AA x AA) --> 1/4AA

1/2 ( Aa x Aa) --> 1/8AA : 1/4 Aa : 1/8aa

1/4 (aa x aa) --> 1/4aa

F2 : 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa

TLKH : 5 đỏ : 3 trắng

30 tháng 12 2020

Vì F1 thu được toàn thân cao nên thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.

Qui ước gen: A: thân cao a: thân thấp

Sơ đồ lai:

P: Thân cao(AA) x Thân thấp(aa)

GP: A ; a

F1: Aa (100% thân cao)

F1xF1: Thân cao x Thân cao

Aa x Aa

GF1: A ; a ; A ; a

F2: 1AA:2Aa:1aa

3 Thân cao : 1 thân thấp

17 tháng 8 2019

a) Tỉ lệ KG đồng hợp trội , đồng hợp lặn :

AA= aa = \(\frac{1-\frac{1}{2^n}}{2}=\frac{1-\frac{1}{2^4}}{2}=\frac{15}{32}\)

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp : \(AA+aa=\frac{15}{32}+\frac{15}{32}=\frac{15}{16}\)

b) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp :

Aa=\(\frac{1}{2^n}=\frac{1}{2^4}=\frac{1}{16}\)