K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen ( Aa, Bb, Dd) mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai AaBbDd X AaBbDd.

a. Có bao nhiêu loại KH ở F1? Sự phân li KH tuân theo công thức nào?

b. Không cần lập bảng hãy tính sự xuất hiện ở F1 kiểu gen AabbD; AaBbDd.

Câu 2: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đòng khác nhau kí hiệu A,a,B,b,D,d. Mỗi cặp quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

a. Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Xác định kiểu gen của P.

b. Cho một cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. Xác định số kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen F1.

Câu 3:

1. Tế bào lưỡng bội của một loài mang một cặp NST tương đồng trên đó có 2 cặp gen dị hợp tử sắp xếp như sau: AB/ab. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

2. Tế bào lưỡng bội của một loài mang hai cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BD/bd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

3. Tế bào lưỡng bội của một loài mang ba cặp NST tương đồng. Cặp 1 mang cặp gen Aa, cặp 2 mang cặp gen BC/Bc, cặp 3 mang một cặp gen Dd. Qua giảm phân tế bào đó cho mấy loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là bao nhiêu?

2
25 tháng 6 2017

câu 1:

a,phép lai:AaBbDd×AaBbDd có thể viết thành:

(Aa×Aa)(Bb×Bb)(Dd×Dd)

-Ở cặp lai: Aa×Aa F1 tạo ra:3 loại KG với tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai:Bb×Bb F1 tạo ra: 3 loại KG với tỉ lệ: 1BB:2Bb:1bb

và 2 loại KH với tỉ lệ:3trội:1lặn

-Ở cặp lai :Dd×Dd F1 tạo ra:3 loại KGvới tỉ lệ:1 DD:2Dd:1dd

và 2 loại KH với tỉ lệ:3 trội:1 lặn

Vậy số loại KH có được ở đời F1 là: 2×2×2=8loại KH

Và sự phân li kiểu hình tuân theo quy luật phân li độc lập của men-đen.

b,Ta có: xác xuất để xuất hiện KG AabbD-(do bạn ghi thiếu đề nên mình sẽ làm 2 loại KG)

+ AabbDD=2/4×1/4×1/4=1/32=3,125%

+ AabbDd=2/4×1/4×2/4=1/16=6,25%

Xác xuất để xuất hiện KG:AaBbDd =2/4×2/4×2/4=1/8=12,5%

Câu 2:

a, Cây mang 3 tính trạng trội có KG :A-B-D-

Vậy KG của cơ thể này có thể là:AABBDD/ AABbDD/AABBDd/AABbDd/AaBBDD/AaBbDD/AaBBDd/AaBbDd

KG của P có thể có là:

AABBDD×aabbdd

AABbDD×aabbdd

AABBDd×aabbdd

AABbDd×aabbdd

AaBBDD×aabbdd

AaBbDD×aabbdd

AaBBDd×aabbdd

AaBbDd×aabbdd

b, Phép lai:AaBbDd×AabbDd có thể viết thành:(Aa×Aa)(Bb×bb)(Dd×Dd)

+Ở cặp lai Aa×Aa tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa

+Ở cặp lai Bb×bb tạo ra 2loại KG với tỉ lệ:1Bb:1bb

+Ở cặp lai Dd×Dd tạo ra 3 loại KG vs tỉ lệ:1DD:2Dd:1dd

Vậy số loại KG được tạo ra từ phép lai trên là:3×2×3=18

Tỉ lệ KG được tạo ra từ phép lai trên là:

(1:2:1)(1:1)(1:2:1)

=1:2:1:2:4:2:1:2:1:1:2:1:2:4:2:1:2:1

Câu 3:

a,AB/ab

+GP bình thường: tạo ra 2 loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau 1/2AB:1/2ab

+GP không bình thường <trao đổi chéo>tạo ra 4 loại giao tửAB,ab,Ab,aB nhưng tỉ lệ thì phải dựa vào tần số hoán vị gen vì đề ra không cho GP bình thường nên trường hợp này vẫn phải viết vào.

b, Aa\(\dfrac{BD}{bd}\)

+ GP bình thường :tạo ra 4loại giao tử vs tỉ lệ ngang nhau:1/4ABD:1/4abd:1/4Abd:1/4aBD.

+ GP không bình thường :tạo ra 8 loại giao tử ABD,Abd,ABd,AbD,aBD,abd,aBd,aBd còn tỉ lệ phải dựa vào tần số hoán vị gen

c,Aa\(\dfrac{BC}{Bc}Dd\)

+ GP bình thường: tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau:1/8ABCD:1/8ABCd:1/8ABcD:1/8ABcd:1/8aBCD:1/8aBCd:1/8aBcD:1/8aBcd

+GP không bình thường:tương tự như câu a,b

*lưu ý: những chỗ có liên kết gen khi viết giao tử thì cần có gạch ngang ở dưới nhưng do mình không viết được nên mong bạn thông cảm .

19 tháng 6 2017

Các bạn học giỏi Sinh trả lời giúp mình với, nhanh tí ạ. Thanks các bạn nhìu :)))

8 tháng 10 2021

Giải thích các bước giải:

1. Cơ thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen như sau:

AABBDD, AaBBDD, AABbDD, AABBDd, AaBbDD, AaBBDd, AABbDd, AaBbDd

2. P: AaBbDd x AabbDd, xét từng cặp gen:

a. Aa x Aa => F1: 1AA : 2 Aa : 1aaa

Bb x bb => F1: 1Bb : 1bb

Dd x Dd => F1: 1DD : 2Dd : 1dd

Số loại kiểu gen ở F1: 3 . 1. 3 = 9

Tỉ lệ KG là: ( 1:2:1)(1:1)(1:2:1)

b. Các cây mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1 là: A-bbD- , A-B-dd, aaB-D-

Tỉ lệ : . \(\frac{3}{4}\) .\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-bbD- + \(\frac{1}{2}\). \(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)A-B-dd + \(\frac{1}{2}\)\(\frac{1}{2}\).\(\frac{3}{4}\)aaB-D-  =\(\frac{21}{32}\)

c. TLKH: 3:3:1:1 =( 3:1)(1:1)

=> Vậy P có thể có kiểu gen 

AaBbdd x Aabbdd 

AaBbdd x AabbDd

AaBbDD x AabbDD

AaBBDd x AaBBdd

AaBBDd x Aabbdd

AabbDd x Aabbdd

AABbDd x AABbdd

AABbDd x aaBbdd

aaBbDd x aaBbdd

Câu 2:

P: AaBbDd x AabbDd 

a) Số KG F1: 3 x 2  x 3= 18

Tỉ lệ KG F1: (1:2:1) x (1:1) x (1:2:1)= 1:1:1:1:2:2:1:1:1:1:2:2:2:2:2:2:4:4

b) Tỉ lệ KG mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1:

3/4 x 1/2 x 1/4 x 2+ 3/4 x 1/2 x 3/4=15/32

c) Tỉ lệ KH: 3:3:1:1=(3:1).(1:1).(1)

8 tổ hợp = 4 x 2 x 1

=> P: AabbDd x AaBBdd (Hoặc AabbDd x AaBbDD hoặc AabbDd x aabbDd) (Ôi nhiều TH lắm, em xem lại câu c xem sao)

24 tháng 7 2019

-Cho cây có kiểu gen AaBbd hãy tìm các loại giao tử (Xem lại chỗ đề in đậm nha )

-Ý 2:

-Cho cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd
a) Xác định số kiểu gen ở F1 ( không yêu cầu viết cụ thể )
b) Xác định tỉ lệ kiểu gen mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F1

Giải:

-Tuân theo quy luật di truyền độc lập, quá trình diễn ra bth ko có đột biến xảy ra

a) Kiểu gen AaBbDd cho tối đa: 2^3=8(gt)

Kiểu gen: AabbDd cho tối đa: 2^2=4(gt)

=> Số kg ở f1: 8 x 4=32(gt)

b) Xét sự ply từng cặp:

-Aa x Aa--> 1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa

-Bb x bb--> 1/2Bb x 1/2bb

-Dd x Dd--> 1/4DD: 2/4Dd: 1/4dd

Rồi bạn nhân xác xuất ra nha

Số kiểu tổ hợp gt : 22.22=16

Số loại KG ở F1 : ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12

Số loại KH ở F1 : (3 : 1 )(1  : 1 )(1  : 1 ) = 2 x 2 x 2 = 8.

TLKH aabbdd là : 1/4.1/2.1/2=1/16

TLKH mang 3 tt trội là : 3/4.1/2.1/2=3/16

a) Tỉ lệ loại giao tử ABD từ cơ thể có KG AaBbDd là: 1/2 x 1/2 x 1/2= 1/8

b) Tỉ lệ loại hợp tử AaBbDd từ phép lai: AaBbDd x AaBbDd là: 2/4 x 2/4 x 2/4= 8/64= 1/8

13 tháng 3 2022

Refer

 

P: AaBbDd × AaBBdd

= (Aa × Aa)(Bb × BB)(Dd × dd)

Aa × Aa → Số cá thể thuần chủng:

AA, aa chiếm tỉ lệ = 1/2.

Bb × BB → Số cá thể thuần chủng:

BB chiếm tỉ lệ = 1/2.

Dd × dd → Số cá thể thuần chủng:

dd chiếm tỉ lệ = 1/2.

Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần

chủng về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ

= 1/2×1/2×1/2 = 1/8 = 12,5%.

Tham khảo:

P: AaBbDd x AaBbDD

- Tách từng cặp tính trạng:

+ P: Aa x Aa => F1: 1/4 AA:2/4Aa :1/4 aa

+ P: Bb x Bb => F1: 1/4BB:2/4Bb:1/4bb

+ P: Dd x DD => F1: 1/2DD: 1/2 Dd

Tỉ lệ F1 có 2 trội 1 lặn = A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 3/4 x 3/4 x 0+ 1/4 x 3/4 x 1 + 1/4 x 3/4 x  3/8

Xs thu được 2 cá thể mang 2 tính trội 1 tính lặn là:

3/8 x 3/8=9/64

13 tháng 10 2023

a) Tên gọi của phép lai trên là phép lai phân tích

Vì ta thấy phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn , định nghĩa này phù hợp với phép lai trên của đề cho nên => Đây là phép lai phân tích

b) Đặt A là gen trội , a là gen lặn

Theo đề ra => P có KG  Aa    x     aa

Sđlai :

P   Aa            x           aa

G :   A;a                     a

F1 :   1Aa : 1aa   (1 trội : 1 lặn)

13 tháng 10 2023

cx ko bt giải thích câu a như nào nên nói bừa v có j lọc ra đc thì bn cứ lọc ra nha